Cho các phát biểu sau đây về các cơ chế cách li và quá trình hình thành loàiI. Hình thành loài bằng con đường sinh thái không cần thiết phải có sự tham gia của cách li địa lý.II. Mọi con đường hình thành loài ở các loài giao phối đều cần có sự tham gia của cách li sinh sản.III. Mọi con đường hình thành loài đều có sự tham gia của các nhân tố tiến hóa.IV. Hình thành loài bằng con đường địa lý và con đường sinh thái đều diễn ra trong cùng khu phân bố.Số phát biểu đúng làA.4B.2C.1D.3
Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy địnhBiết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ, xác suất sinh con đầu lòng không mang alen gây bệnh của cặp vợ chồng III.14 - III.15 làA.\(\frac{7}{{15}}.\) B.\(\frac{3}{5}.\)C.\(\frac{{29}}{{30}}.\)D.\(\frac{4}{9}.\)
Xét các tập tính sau :(1) người thấy đèn đỏ thì dừng lại(2) Chuột chạy khi nghe tiếng mèo kêu(3) Ve kêu vào mùa hè(4) Học sinh nghe kể chuyển cảm động thì khóc(5) Ếch đực kêu vào mùa sinh sảnTrong các trường hợp trên, những tập tính bẩm sinh làA.(3) và (5) B.(2) và (5) C.(3) và (4)D.(4) và (5)
Ở một loài thực vật, alen A quy định tính trạng quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Giao phấn giữa một cây quả vàng với một cây quả đỏ. Theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con F1 làA.100% quả vàng.B.100% quả đỏ hoặc 1 quả đỏ : 1 quả vàngC.75% quả đỏ: 25% quả vàng hoặc 1 quả đỏ : 1 quả vàng.D.75% quả đỏ: 25% quả vàng
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng. Cho cây thân cao, quả đỏ giao phấn với cây thân cao, quả đỏ (P) thu được ở F1 có 4 kiểu hình. Trong đó, số cây có kiểu hình thân thấp, quả vàng chiếm tỉ lệ 1%. Biết rằng không xảy ra đột biến. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thân cao, quả đỏ có kiểu gen đồng hợp tử về cả hai cặp gen nói trên ở F1 làA.1%B.51%C.59%D.66%
Một phân tử mARN của sinh vật nhân sơ gồm 7 loại bộ ba mã sao với số lượng từng loại như sau: 1GUG, 1UAG, 40XAX, 60XXA, 68GXG, 150AUU, 180GXA. Gen đã tổng hợp mARN ở trên chứa từng loại nuclêôtit là:A.A = T = 573; G = X = 767.B.A = T = 733; G = X = 767.C.A = T = 733; G = X = 777D.A = T = 533; G = X = 767
Ở một loài thực vật, alen A quy định hạt có khả năng nảy mầm trên đất bị nhiễm mặn, alen a quy định hạt không có khả năng này. Từ một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền thu được tổng số 10000 hạt. Đem gieo các hạt này trên một vùng đất bị nhiễm mặn thì thấy có 6400 hạt nảy mầm. Theo lý thuyết, trong số các hạt nảy mầm, tỉ lệ hạt có kiểu gen đồng hợp làA.0.57B.0.16C.0.75D.0,25.
Trong các nhân tố vô sinh gây biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật, nhân tố nào sau đây ảnh hưởng thường xuyên và rõ rệt nhất?A.Nhân tố khí hậuB.Các chất hữu cơC.Các chất vô cơ.D.Mật độ cá thể.
Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ, alen a quy đinh hoa vàng, thế hệ ban đầu có 1 cây hoa đỏ (Aa) và 2 cây hoa vàng (aa). Cho 3 cây trên tự thụ phấn liên tục qua 3 thế hệ, sau đó cho ngẫu phối ở thế hệ thứ 4. Theo lý thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở thế hệ thứ 4 làA.31,6% đỏ : 69,4% vàng.B.66.5% đỏ :33,5% vàng.C.33,5% đỏ : 66,5% vàng. D.70% đỏ : 30% vàng.
Các hệ quả rút ra từ nguyên tắc bổ sung là1. A = T, G = X, = 1.2. Trong ADN, tổng hai loại nuclêôtit có kích thước lớn (A, G) luôn luôn bằn tổng hai loại nuclêôtit có kích thước nhỏ (T, X).3. Biết trình tự nuclêôtit của mạch này ta suy ra trình tự nuclêôtit của mạch kia.4. A = G, T = X, = 1 Phương án đúng làA.1, 2, 3. B.1C.1.2D.1, 2, 3, 4
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến