Một đoạn ADN có chiều dài 5100 . Khi tự nhân đôi 1 lần môi trường nội bào đã cung cấpA. 3000 nuclêôtit. B. 2500 nuclêôtit. C. 1500 nuclêôtit. D. 2000 nuclêôtit.
Các thành phần tham gia trực tiếp vào quá trình tổng hợp chuỗi pôlypeptit là1. gen.2. mARN.3. axitamin.4. tARN.5. ribôxôm.6. enzim. Phương án đúng làA. 1, 2, 3, 4, 5, 6. B. 2, 3, 4, 5. C. 2, 3, 4, 5, 6. D. 3, 4, 5, 6.
Trên một mạch của phân tử ADN có tỉ lệ các loại nuclêôtit là A+XT+G = 0,5. Tỉ lệ này ở mạch bổ sung của phân tử ADN nói trên làA. 0,2. B. 2,0. C. 0,5. D. 5,0.
Trong cơ chế hoạt động của operon Lac ở vi khuẩn E. coli, sự kiện nào sau đây không đúng?A. Khi môi trường có lactôzơ, lactôzơ sẽ hoạt động như chất cảm ứng làm thay đổi cấu trúc không gian prôtêin ức chế làm chúng không gắn vào vùng vận hành được. B. Quá trình dịch mã tạo ra 1 chuỗi pôlipeptit, sau đó chuỗi pôlipeptit này được chia ra làm 3 chuỗi pôlipeptit tương ứng của 3 gen X, Y, A rồi được chế biến lại để tạo prôtêin có chức năng sinh học. C. Các enzim được tạo ra từ các gen trên operon có vai trò phản ứng phân giải lactôzơ để cung cấp năng lượng cho tế bào. D. Quá trình phiên mã xảy ra khi môi trường có lactôzơ, sản phẩm của quá trình phiên mã là 1 chuỗi pôliribônuclêôtit chứa các phân tử mARN của 3 gen trên operon.
Đặc điểm mã di truyền, nội dung nào sau là sai?A. Mã đi được đọc từ 1 điểm xác định theo từng bộ ba nuclêôtit mà không gối lên nhau. B. Mã di truyền có tính phổ biến, tức là các loại bộ ba đều mã hóa axit amin. C. Mã di truyền mang tính thoái hóa, tức là nhiều bộ ba khác nhau cùng xác định một loại axit amin. D. Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là một bộ ba chỉ mã hóa cho 1 loại axit amin.
Một gen dài 0,408 micrômet và có tỉ lệ từng loại nuclêôtit bằng nhau. Phân tử mARN do gen tổng hợp có chứa 15% uraxin và 20% guanine. Số lượng từng loại ribônuclêôtit của phân tử mARN làA. rA = 420; rU = 180; rG = 360; rX = 240. B. rA = 180; rU = 420; rG = 240; rX = 360. C. rA = 420; rU = 180; rG = 240; rX = 360. D. rA = 360; rU = 840; rG = 480; rX = 720.
Một gen có tỉ lệ giữa các loại nuclêôtit là tương quan giá trị giữa các loại nuclêôtit tính theo % làA. A = T = 37,5%; G = X = 62,5%. B. A = T = 18,75%; G = X = 31,25%. C. %(A + T) = %(G + X) = 50%. D. B, C đều đúng.
Về hệ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?(1) Hệ sinh thái nhân tạo có độ đa dạng sinh học cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên.(2) Một hệ nhân tạo vẫn được gọi là hệ sinh thái nếu thiếu thành phần các loài động vật.(3) Hệ sinh thái tự nhiên là một hệ mở, tự điều chỉnh.(4) Có thể phân loại ta có hệ sinh thái tự nhiên và hệ sinh nhân tạo.A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Một phân tử mARN có chiều dài 2040A0 có tỷ lệ các loại A,G,U,X lần lượt là 20% , 15% ,40% , 25% . Người ta dùng phân tử mARN này làm khuôn để tổng hợp nhân tạo một phân tử AND có chiều dài bằng phân tử mARN. Tính theo lí thuyết số loại Nu mỗi loại môi trường cần cung cấp cho quá trình tổng hợp phân tử ADN trên là A. G = X= 360, A = T = 240. B. G = X= 320, A = T = 280. C. G = X= 240, A = T = 360. D. G = X= 280, A = T = 320.
Một chất điểm chuyển động tròn đều trên đường tròn tâm O bán kính 10 cm với tốc độ góc 5 rad/s. Hình chiếu của chất điểm lên trục Ox nằm trong mặt phẳng quỹ đạo có tốc độ cực đại làA. 15 cm/s. B. 50 cm/s. C. 250 cm/s. D. 25 cm/s.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến