Thể truyền thường được sử dụng trong kỹ thuật cấy gen làA. động vật nguyên sinh. B. vi khuẩn E.coli. C. plasmit hoặc thể thực khuẩn. D. nấm đơn bào.
Tính trạng ở bò có mức phản ứng hẹp làA. khối lượng cơ thể. B. tốc độ sinh trưởng. C. sản lượng sữa. D. tỉ lệ mỡ trong sữa.
Nếu được đề nghị chọn nguyên nhân khác để giải thích biểu hiện ưu thế lai ta có thể chọn nguyên nhân làA. do hiện tượng phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp gen. B. do xuất hiện biến dị tái tổ hợp của hoán vị gen. C. do tác động bổ trợ giữa các gen của bố và mẹ ở cơ thể lai F1. D. do hiện tượng liên kết gen, đã di truyền ổn định từng nhóm tính trạng tốt của bố mẹ cho F1.
Kỹ thuật cấy gen làA. cắt ADN của vi khuẩn truyền cho tế bào nhận. B. chuyển gen của thực vật hay động vật vào tế bào vi khuẩn E.coli. C. các thao tác tác động lên ADN để chuyển một đoạn ADN từ tế bào cho sang tế bào nhận nhờ thể truyền. D. tạo ADN tái tổ hợp rồi dùng plasmit truyền vào cơ thể sinh vật.
Khi sử dụng plasmit làm thể truyền, con người đã tổng hợp nhanh chóng chất kháng sinh, bằng cách chuyển gen của loài (A) sang loài (B). (A) và (B) lần lượt làA. nấm và xạ khuẩn. B. xạ khuẩn và virut. C. xạ khuẩn và vi khuẩn. D. người và E.coli.
Khi lai giữa hai loài khác nhau thường gặp hiện tượng bất thụ ở con lai là doA. tế bào cơ thể lai xa mang đầy đủ bộ nhiễm sắc thể của hai loài bố mẹ. B. tế bào cơ thể lai xa có kích thước lớn, cơ thể sinh trưởng mạnh, thích nghi tốt. C. tế bào của cơ thể lai xa không mang các cặp nhiễm sắc thể tương đồng. D. tế bào của cơ thể lai xa chứa bộ nhiễm sắc thể tăng gấp bội so với hai loài bố mẹ.
Ở thực vật, lai khác thứ có biểu hiện ưu thế lai là doA. con lai thay đổi tỉ lệ các gen. B. sự tổ hợp lại các gen, từ đó tổ hợp lại tính trạng. C. con lai F1 phù hợp hơn với điều kiện sống. D. các gen tốt từ bố và mẹ được tổ hợp lại nên con lai tập trung các đặc tính quý của bố mẹ.
Thao tác thuộc một trong các khâu của kỹ thuật cấy gen làA. cắt và nối ADN của tế bào cho vào ADN plasmit ở những điểm xác định tạo nên ADN tái tổ hợp. B. dùng các hoocmôn phù hợp để kích thích tế bào lai phát triển thành cây lai. C. cho vào môi trường nuôi dưỡng các virut Xenđê đã bị làm giảm hoạt tính để tăng tỉ lệ kết thành tế bào lai. D. cho vào môi trường nuôi dưỡng keo hữu cơ pôliêtilen glycol để tăng tỉ lệ kết thành tế bào lai.
Kĩ thuật chuyển gen làA. kĩ thuật chuyển gen từ tế bào loài này sang tế bào loài khác. B. kĩ thuật chuyển gen từ tế bào nhận sang tế bào cho. C. kĩ thuật làm vốn của loài tăng lên. D. kĩ thuật làm tăng năng suất vật nuôi, cây trồng.
Kĩ thuật không cho phép kết hợp các nguồn gen khác xa nhau vào trong một cơ thể lai làA. dung hợp tế bào trần. B. kĩ thuật chuyển gen. C. lai xa. D. nuôi cấy hạt phấn.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến