Một vật có khối lượng 4 kg bắt đầu trượt không vận tốc đầu từ đỉnh A của mặt phẳng nghiêng AB cao 20m và nghiêng góc Anpha bằng 30 độ so với mặt phẳng ngang cho g=10m/s bỏ qua ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng, chọn mốc thế năng tại chân B của mặt phẳng nghiêng a)Tìm cơ năng của vật tại đỉnh A và vận tốc tại chân B của mặt phẳng b) Khi động năng của vật bằng 3 lần thế năng thì vật ở độ cao nào so với mặt phẳng ngang và quãng đường vật đi được trên dốc nghiêng là bao nhiêu ? c) khi đến B vật tiếp tục chuyển động không ma sát trên mặt phẳng ngang BC thì va chạm mềm với một vật có khối lượng m đang đứng yên, sau va chạm hai vật tiếp tục chuyển động trên mặt phẳng ngang vận tốc 16 m. Tìm khối lượng m?

Các câu hỏi liên quan

Thành phần nào dưới đây của nước tiểu đầu sẽ được hấp thụ lại? A: Axit uric B: Crêatin. C: Nước D: Các ion thừa như H+, K+. 2 Người bình thường có thân nhiệt duy trì ổn định ở mức A: 37oC B: 40oC C: 35oC D: 39oC 3 Trong nước tiểu đầu của người bình thường không chứa thành phần nào sau đây? A: Axit uric. B: Nước. C: Prôtêin. D: Các ion thừa như H+, K+. 4 Để cơ thể bớt nóng vào mùa hè, cần: (I). Ăn nhiều thức ăn giàu năng lượng. (II). Sử dụng áo chống nắng, đội mũ và đeo khẩu trang khi đi ra đường. (III). Mặc quần áo thoáng mát. (IV). Bôi kem chống nắng khi đi biển. Số phương án đúng là A: 1 B: 2 C: 3 D: 4 5 Hệ bài tiết đảm nhiệm bao nhiêu chức năng sau đây? (I). Lọc thải các chất dư thừa và chất độc hại có trong máu. (II). Duy trì tính ổn định của môi trường trong. (III). Giúp cho sự trao đổi chất của cơ thể diễn ra bình thường. (IV). Thải các sản phẩm cạn bã của quá trình tiêu hóa. A: 4 B: 1 C: 3 D: 2 6 Trong thận, bộ phận nào nằm chủ yếu ở phần tuỷ? A: Nang cầu thận. B: Ống thận. C: Cầu thận. D: Ống góp. 7 Bộ phận nào ở tai có nhiệm vụ thu nhận các thông tin về vị trí và sự chuyển động của cơ thể trong không gian? A: Vành tai và ống tai. B: Chuỗi xương tai và vành tai. C: Chuỗi xương tai và ống tai. D: Bộ phận tiền đình và ống bán khuyên. 8 Chất nào sau đây không cung cấp năng lượng cho con người nhưng rất cần cho quá trình tiêu hóa? A: Chất béo. B: Gluxit. C: Chất xơ. D: Lipit. 9 Bệnh nào sau đây thường khó phát hiện ở nữ giới hơn là nam giới và chỉ khi đến giai đoạn muộn mới biểu hiện thành triệu chứng? A: Giang mai. B: Sùi mào gà C: Lậu. D: AIDS. 10 Có bao nhiêu việc làm sau đây giúp bảo vệ da? (I). Tắm giặt thường xuyên. (II). Rửa mặt và chân tay nhiều lần trong ngày. (III). Tránh làm da bị xây xát hoặc bị bỏng. (IV). Dùng tay để nặn bỏ trứng cá trên mặt. A: 2 B: 1 C: 3 D: 4 11 Hoạt động lọc máu để tạo nước tiểu đầu có thể kém hiệu quả hay ngưng trệ hoặc ách tắc vì nguyên nhân nào sau đây? A: Bể thận bị viêm do vi khuẩn theo đường bài tiết nước tiểu đi lên và gây ra B: Một số cầu thận bị hư hại về cấu trúc do các vi khuẩn gây viêm các bộ phận khác rồi gián tiếp gây viêm cầu thận. C: Các tế bào ống thận do thiếu ôxi, làm việc quá sức hay bị đầu độc nhẹ nên hoạt động kém hiệu quả hơn bình thường. D: Do uống ít nước, nhưng lại uống nhiều rượu hàng ngày. 12 Loại khoáng nào sau đây là thành chính của xương, răng, có vai trò quan trọng trong hoạt động của cơ, quá trình đông máu và dẫn truyền xung thần kinh? A: Đồng. B: Phôtpho. C: Kẽm. D: Canxi. 13 Loại khoáng nào sau đây là thành phần không thể thiếu của hoocmôn tuyến giáp? A: Đồng. B: Iốt. C: Sắt. D: Kẽm.

Làm nhanh giúp mik vote 5 🌟 1. Ý nào nêu đầy đủ nhất công dụng của trạng ngữ? * A. Xác định hoàn cảnh, điều kiện diễn ra sự việc nêu trong câu, góp phần làm cho nội dung của câu được đầy đủ, chính xác. B. Nối kết các câu, các đoạn với nhau, góp phần làm cho đoạn văn, bài văn được mạch lạc. C. Xác định hoàn cảnh, điều kiện diễn ra sự việc nêu trong câu, góp phần làm cho nội dung của câu được đầy đủ, chính xác; nối kết các câu, các đoạn với nhau, góp phần làm cho đoạn văn bài văn được mạch lạc. D. Xác định hoàn cảnh diễn ra sự việc nêu trong câu, góp phần làm cho nội dung của câu được đầy đủ, chính xác; nối kết các câu, góp phần làm cho đoạn văn được mạch lạc. 2. Tách trạng ngữ thành câu riêng nhằm mục đích gì? * A. Làm cho câu ngắn gọn hơn. B. Để nhấn mạnh ý, chuyển ý hoặc thể hiện những tình huống, cảm xúc nhất định. C. Làm cho nòng cốt câu được chặt chẽ. D. Làm cho nội dung của câu dễ hiểu hơn. 3. Ở vị trí nào trong câu, trạng ngữ thường được tách thành câu riêng để đạt được mục đích nhất định. * A. đầu câu B. giữa chủ ngữ và vị ngữ C. cuối câu D. Cả A, B, C đều đúng 4. Trong các câu sau, câu nào không có trạng ngữ? * A. Vào lúc trời nhá nhem tối, những người bán hàng thu dọn, sửa soạn về nhà. B. Chúng ta cần chăm chỉ học hành để xây dựng đất nước. C. Bằng các phương tiện kĩ thuật hiện đại, họ đã sản xuất được hàng hóa tốt. D. Mọi người phải tuân thủ luật lệ giao thông. 5. Hắn không còn kinh rượu nhưng cố gắng uống cho thật ít. Để cho khỏi tốn tiền. (Nam Cao) Trạng ngữ trong các câu trên là: * A. ''cố gắng uống cho thật ít'' B. ''hắn không còn kinh rượu'' C. ''để cho khỏi tốn tiền.'' D. Cả A, B, C đều sai.