+ Đọc đồ thị+ Sử dụng biểu thức tính lực phục hồi: \(F = k{\rm{x}}\) + Sử dụng VTLG+ Sử dụng trục thời gian suy ra từ VTLGGiải chi tiết:Từ đồ thị ta có: + Tại \(t = 0\): \({{\rm{W}}_t} = \frac{3}{4}{{\rm{W}}_{{t_{ma{\rm{x}}}}}} = \frac{3}{4}{\rm{W}}\) và đang giảm \( \Rightarrow {x_0} = \pm \frac{{A\sqrt 3 }}{2}\) và tiến về VTCB ứng với \(\varphi = \frac{\pi }{3}\) hoặc \(\varphi = - \frac{{5\pi }}{6}\) + Tại \(t = \frac{2}{3}s\): \({{\rm{W}}_t} = 0 \Rightarrow x = 0\)Biểu diễn trên VTLG ta được:Ta có: \(\Delta \varphi = \frac{{4\pi }}{3} = \omega .\Delta t = \omega .\frac{2}{3} \Rightarrow \omega = 2\pi \left( {ra{\rm{d}}/s} \right)\) Lại có: \({{\rm{W}}_{tma{\rm{x}}}} = 20mJ = \frac{1}{2}k{{\rm{A}}^2} = \frac{1}{2}m{\omega ^2}{A^2}\) \( \Rightarrow A = 0,05m = 5cm\) Tại vị trí có \({F_{ph}} = 0,4\sqrt 3 N\) Ta có:\({F_{ph}} = - k{\rm{x}} \Rightarrow x = - \frac{F}{k} = - \frac{F}{{m{\omega ^2}}}\) \( \Rightarrow x = - \frac{{0,4\sqrt 3 }}{{0,4.{{\left( {2\pi } \right)}^2}}} = - 0,05\frac{{\sqrt 3 }}{2}cm = - \frac{{5\sqrt 3 }}{2}cm = - \frac{{A\sqrt 3 }}{2}\) \( \Rightarrow \) Trong 1 chu kì thời gian giá trị của lực hồi phục nhỏ hơn \(0,4\sqrt 3 N\) tương ứng với phần gạch chéo trên VTLG ta có: \(t = 2\left( {\frac{T}{6} + \frac{T}{4}} \right) = \frac{{5T}}{6} = \frac{5}{6}s\) Đáp án C.