Một vật dao động điều hoà với chu kì T = 3 s và biên độ A. Khoảng thời gian ngắn nhất để vật đi từ vị trí có li độ x = đến x = làA. 1,5 s. B. 3 s. C. 0,5 s. D. 4 s.
Bằng công nghệ tế bào thực vật, người ta có thể nuôi cấy các mẩu mô của một cơ thể thực vật rồi sau đó cho chúng tái sinh thành các cây. Bằng kĩ thuật chia cắt một phôi động vật thành nhiều phôi rồi cấy các phôi này vào tử cung của các con vật khác nhau cũng có thể tạo ra nhiều con vật quý hiếm. Đặc điểm chung của hai phương pháp này làA. đều tạo ra các cá thể con có kiểu gen thuần chủng. B. đều tạo ra các cá thể con có kiểu gen đồng nhất. C. đều thao tác trên vật liệu di truyền là ADN và nhiễm sắc thể. D. các cá thể tạo ra rất đa dạng về kiểu gen và kiểu hình.
Loại tác nhân đột biến đã được sử dụng để tạo ra giống dâu tằm đa bội có lá to và dày hơn dạng lưỡng bội bình thường làA. tia tử ngoại. B. cônsixin. C. tia X. D. EMS (êtyl mêtan sunfonat).
Tự thụ phấn bắt buộc hoặc giao phối cận huyết qua nhiều thế hệ thường dẫn tới hiện tượng thoái hóa giống vìA. tần số kiểu gen đồng hợp tăng, các gen lặn đột biến được biểu hiện. B. tần số kiểu gen đồng hợp giảm, các gen lặn đột biến không được biểu hiện. C. tần số kiểu gen dị hợp tăng, các gen lặn đột biến được biểu hiện. D. tần số kiểu gen dị hợp giảm, các gen lặn đột biến không được biểu hiện.
Đột biến đa bội hóa có thể khắc phục tính bất thụ trong lai xa là doA. đột biến đa bội làm gia tăng khả năng sinh trưởng của cây. B. đột biến đa bội khôi phục lại cặp nhiễm sắc thể tương đồng. C. tế bào đột biến đa bội có kích thước lớn hơn thể lưỡng bội có khả năng chống chịu tốt hơn. D. đột biến đa bội giúp tế bào trượt dễ hơn trên thoi vô sắc.
Cho các phương pháp tạo giống tiến hành ở thực vật sau đây:(1) Tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ. (2) Cho thụ phấn khác loài kết hợp gây đột biến đa bội hoá.(3) Dung hợp tế bào trần khác loài. (4) Nuôi cấy hạt phấn rồi tiến hành lưỡng bội hoá các dòng đơn bội.Các phương pháp tạo ra giống mới có độ thuần chủng cao nhất làA. (1), (3). B. (2), (3). C. (2), (4). D. (1), (4).
Việc chuyển gen chống chịu từ cỏ dại vào cây trồng là ứng dụng của hiện tượngA. chuyển đoạn nhỏ. B. mất đoạn nhỏ. C. mất đoạn nhỏ. D. lặp đoạn nhiễm sắc thể.
Cho các nhận định sau:I. Có khoảng 150 loại enzim cắt restrictaza khác nhau, mỗi loại cắt ADN tại vị trí xác định, các loại enzim này đều được tìm thấy ở vi khuẩn.II. Plasmit của tế bào nhận nối với đoạn ADN của tế bào cho nhờ enzim nối ligaza.III. ADN plasmit tái tổ hợp được hình thành khi đầu đính của ADN cho và nhận khớp nhau theo nguyên tắc bổ sung của định luật Sacgap.IV. Các ADN được sử dụng để tạo ra ADN plasmit tái tổ hợp có thể có nguồn gốc rất xa nhau trong hệ thống phân loạiV. Các ADN dùng để tạo ra ADN plasmit tái tổ hợp có trong tế bào sống hay được tổng hợp in vitro.Các nhận định đúng về ADN plasmit tái tổ hợp làA. II, III và V. B. I, III, IV và V. C. I, II, III, IV, V. D. II, III, IV và V.
Quy trình tạo ra những tế bào hoặc sinh vật có gen bị biến đổi, có thêm gen mới, từ đó tạo ra các cơ thể với những đặc điểm mới được gọi làA. công nghệ tế bào. B. công nghệ sinh học. C. công nghệ gen. D. công nghệ vi sinh vật.
Những loại enzim được sử dụng trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp làA. ADN - pôlimeraza và amilaza. B. Restrictaza và ligaza. C. Amilaza và ligaza. D. ARN - pôlimeraza và peptidaza.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến