[Mức độ Nhận biết]Hợp chất A là chất rắn, có nhiều ứng dụng như: chế tạo thuốc nổ, pháo hoa, sản xuất diêm. Chất A làA.Kali clorua. B.Natri clorua. C.Kali clorat. D.Natri hipoclorit.
[Mức độ Nhận biết] Khi sóng ngang truyền qua một môi trường vật chất đàn hồi, các phần tử vật chất của môi trường sẽ : A.dao động theo phương truyền sóng với vận tốc bằng vận tốc dao động của nguồn sóng. B.chuyển động theo phương truyền sóng với vận tốc bằng vận tốc sóng. C.chuyển động theo phương vuông góc phương truyền sóng với vận tốc bằng vận tốc sóng. D. dao động theo phương vuông góc phương truyền sóng với tần số bằng tần số dao động của nguồn sóng
[Mức độ Nhận biết] Sóng điện từ A.không mang năng lượng. B.là sóng dọc. C.không truyền được trong chân không. D. là sóng ngang.
Hợp chất hữu cơ X đa chức có công thức phân tử C9H14O6. Thực hiện phản ứng xà phòng hóa hoàn toàn X sản phẩm thu được là hỗn hợp 2 muối của 2 axit hữu cơ đơn chức (trong đó có 1 axit có mạch cacbon phân nhánh) và hợp chất hữu cơ đa chức Y. Đem 13,08 gam X tham gia phản ứng tráng bạc thì khối lượng Ag lớn nhất thu được là A. 12,96 gam. B. 27 gam. C. 25,92 gam. D. 6,48 gam. (Trích đề thi thử Chuyên Vĩnh Phúc – Lần 3 – 2014)
Đun nóng hỗn hợp E chứa ba peptit mạch hở, có tỉ lệ mol 5 : 3 : 1 với dung dịch HCl loãng dư, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp chứa hai muối của glyxin và valin. Đốt cháy toàn bộ lượng muối này cần dùng 1,3725 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O, N2, HCl được dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được dung dịch có khối lượng giảm 28,675 gam so với dung dịch ban đầu. Biết độ tan của nitơ đơn chất trong nước là không đáng kể. Phần trăm khối lượng của peptit có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong hỗn hợp E là:
A. 40,48% B. 29,06% C. 38,31% D. 47,56%
Cho 4,5 gam hỗn hợp bột Al và Mg tan hết trong 400 ml dung dịch chứa NaNO3 0,4M và NaHSO4 1,2875M, thu được dung dịch X chứa m gam hỗn hợp muối trung hòa và 0,896 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm N2O và N2. Hỗn hợp Y có tỉ khối so với H2 là 18. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây
A. 74,0. B. 70,0. C. 70,5. D. 74,5.
Hỗn hợp A có khối lượng 12,25g gồm kim loại M (hóa trị II không đổi) và muối Halogenua của một kim loại kiềm. Cho A vào 200ml dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư. Sau khi phản ứng xảy ra thu được dung dịch B và 6,72 lít (đktc) hỗn hợp khí C gồm hai khí có tỷ khối đối với H2 bằng 27,42. Tỉ khối giữa hai khí trong hỗn hợp C là 1,7534. Để phản ứng hết với các chất trong dung dịch B cần 200ml dung dịch Ba(OH)2 có nồng độ 2M và thu được 104,8g kết tủa. Lọc rửa kết tủa và nung đến khối lượng không đổi được chất rắn D có khối lượng bé hơn khối lượng kết tủa thu được. Dẫn khí C qua nước,khí còn lại có thể tịch 4,48 lít (đktc)
a) Xác định nồng độ mol/lít của dung dich H2SO4
b) Xác định kim loại M mà muối Halogenua của kim loại kiềm
Hỗn hợp T gồm hai ancol đơn chức là X và Y (MX < MY), đồng đẳng kế tiếp của nhau. Đun nóng 27,2 gam T với H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp các chất hữu cơ Z gồm: 0,08 mol ba ete (có khối lượng 6,76 gam) và một lượng ancol dư. Đốt cháy hoàn toàn Z cần vừa đủ 43,68 lít O2 (đktc). Hiệu suất phản ứng tạo ete của X và Y lần lượt là
A. 20% và 40%.
B. 40% và 30%.
C. 30% và 30%.
D. 50% và 20%.
Cho 0,22 mol hỗn hợp E gồm 3 este đơn chức X, Y, Z (MX < MY < MZ; Y no mạch hở) tác dụng tối đa với 250 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 7,2 gam hai ancol cùng dãy đồng đẳng liên tiếp nhau và a gam hỗn hợp T chứa 4 muối; trong đó 3 muối của axit cacboxylic có cùng số nguyên tử cacbon. Đốt cháy hoàn toàn b gam T cần vừa đủ 1,611 mol O2, thu được Na2CO3; 56,628 gam CO2 và 14,742 gam H2O. Khối lượng (gam) của este Z là
A. 7,884 gam. B. 4,380 gam.
C. 4,440 gam. D. 4,500 gam.
Hòa tan hoàn toàn 42,4 gam hỗn hợp gồm CuS, FeS2, Cu2S trong dung dịch HNO3 đun nóng. Sau phản ứng thu được 75,264 lít hỗn hợp khí (đktc) gồm NO2 và SO2 có tổng khối lượng là 158,88 gam. Dung dịch sau phản ứng chỉ chứa 86,56 gam các muối trung hòa. Số mol HNO3 đã tham gia phản ứng là:
A. 3,76 B. 3,24 C. 3,82 D. 3,42
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến