Đặt điện áp (V) vào hai đầu một điện trở R = 100 (Ω). Công suất toả nhiệt trên điện trở có giá trị làA.220 W.B.968 W.C.22000 W.D.484 W.
Cho các hợp chất sau:(1) HOCH2CH2OH. (2) HOCH2CH2CH2OH. (3) CH3-O-CH2CH3. (4) HOCH2-CH(OH)-CH2OH. (5) CH3CH2OH. (6) CH3-CH(OH)-CH2OH.(7) HO-CH2-COOH (8) HCOOH (9) Cl-CH2-COOHTổng số chất đều tác dụng được với Na và Cu(OH)2 làA.7B.5C.6D.8
Ở một loài, xét hai cặp gen A, a và B, b nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có 1% số tế bào có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường. Nếu khả năng sống sót và thụ tinh của các giao tử đều như nhau, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng về đời con của phép lai: AaBb x AaBb?(1) Cơ thể đực có thể tạo ra tối đa 8 loại giao tử.(2) Số kiểu gen tối đa là 32.(3) Số kiểu gen đột biến tối đa ở là 12.(4) Hợp tử có kiểu gen AAB chiếm tỉ lệ 0,125%.A.1B.2C.3D.4
Ở một loài ruồi giấm, tính trạng hình dạng cánh do một cặp gen điều khiển. Đem lai giữa bố mẹ đều thuần chủng, thu được đời F1 tất cả con cái đều cánh dài, tất cả con đực đều cánh ngắn. Tiếp tục cho F1 giao phối, đời F2 xuất hiện 4 loại kiểu hình phân phối theo số liệu sau: 297 con cái cánh dài, 302 con cái cánh ngắn, 296 con đực cánh dài, 301 con đực cánh ngắn. Đem một cá thể đực đời F2 giao phối với cá thể khác chưa biết kiểu gen, thu được đời F3 có 124 con đực cánh dài, 252 con cái cánh dài, 126 con đực cánh ngắn. Xác định kiểu gen cá thể đực F2 và cá thể cái đem lai với nó?A.XAY và XAXa. B.XAY và XaXa.C.XAY và XAXAD.XaY và XAXA
Hòa tan 22 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeCO3, Fe3O4 vào 0,5 lít dung dịch HNO3 2M thì thu được dung dịch Y (không có NH4NO3) và hỗn hợp khí Z gồm CO2 và NO. Lượng HNO3 dư trong Y tác dụng vừa đủ với 13,44 gam NaHCO3. Cho hỗn hợp Z vào bình kín có dung tích không đổi 8,96 lít chứa O2 và N2 tỉ lệ thể tích 1 : 4 ở 0oC và áp suất 0,375 atm. Sau đó giữ bình ở nhiệt độ 00C thì trong bình không còn O2 và áp suất cuối cùng là 0,6 atm. Phần trăm khối lượng của Fe3O4 trong hỗn hợp X làA.52,73%. B. 26,63%. C.63,27%. D.42,18%.
Hỗn hợp M có peptit A mạch hở có công thức CxHyN5O6 và hợp chất B có công thức C4H9NO2. Lấy 0,06 mol M tác dụng với vừa đủ dung dịch chứa 0,14 mol KOH chỉ thu được sản phẩm gồm ancol etylic ; a mol muối của glyxin và b mol muối của alanin. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 26,85g hỗn hợp M bằng lượng oxi vừa đủ rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy (CO2;H2O;N2) vào bình đựng dung dịch nước vôi trong dư thì thấy thoát ra một chất khí duy nhất đồng thời khối lượng bình tăng thêm 61,55g. Biết rằng N2 không tan trong nước. Tỷ lệ a : b bằng :A.2 : 5 B. 3 : 2 C.5 : 2 D.2 : 3
Trong điều kiện thích hợp xảy ra các phản ứng sau:(a) 2H2SO4 + C => 2SO2 + CO2 + 2H2O.(b) H2SO4 + Fe(OH)2 => FeSO4 + 2H2O.(c) 4H2SO4 + 2FeO => Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O.(d) 6H2SO4 + 2Fe => Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O.Trong các phản ứng trên, phản ứng xảy ra với dung dịch H2SO4 loãng là A.aB.bC.cD.d
Cho một quần thể thực vật (Io) có cấu trúc di truyền: 0,2 +0,1 + 0,3 + 0,4 =1 . Quần thể tự thụ phấn qua 3 thế hệ thu được quần thể (I3), biết rằng các gen liên kết hoàn toàn với nhau. Tần số alen A và b của quần thể (I3) lần lượt làA.PA= 0,55; Pb= 0,55.B.PA= 0,4; Pb= 0,45.C.PA= 0,35; Pb= 0,45D.PA= 0,45; Pb= 0,55
Người ta hòa 216,55g hỗn hợp muối KHSO4 và Fe(NO3)3 vào nước dư thu được dung dịch A. Sau đó cho m gam hỗn hợp B gồm Mg, Al, Al2O3, MgO vào dung dịch A rồi khuấy đều tới khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy B tan hết , thu được dung dịch C chỉ chứa các muối và có 2,016 lít hỗn hợp khí D có tổng khối lượng là 1,84g gồm 5 khí ở (đktc) thoát ra trong đó về thể tích H2, N2O, NO2 lần lượt chiếm 4/9, 1/9 và1/9. Cho BaCl2 dư vào C thấy xuất hiện 356,49g kết tủa trắng . Biết trong B oxi chiếm 64/205 về khối lượng . Giá trị đúng của m gần nhất với :A.18B.20C.22D.24
Ở một quần thể thực vật ngẫu phối, alen A quy định kiểu hình bình thường trội hoàn toàn so với alen đột biến a làm cây bị chết từ giai đọan còn hai lá mầm; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, các gen này phân li độc lập. Cho quần thể ở thế hệ (P) ngẫu phối, thu được F1 có 4% cây bị chết từ giai đoạn hai lá mầm ; 48,96% cây sống và cho hoa màu đỏ; 47,04% cây sống và cho hoa màu trắng. Biết quần thể ở thế hệ (P) đạt trạng thái cân bằng đối với gen quy định màu hoa; không có đột biến mới phát sinh. Tính theo lý thuyết, trong tổng số các cây ở (P) cây thuần chủng về cả hai cặp gen trên chiếm tỉ lệA.37,12%B.34,8%C.5,76%D.5,4%
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến