Một con lắc đơn dao động điều hòa với phương trình là \(s = 6cos2\pi t\left( {cm} \right)\) ( t tính bằng s). Chu kì dao động của con lắc làA.\({\left( {2\pi } \right)^{ - 1}}s.\)B.\({\pi ^{ - 1}}s.\)C.\(0,5s.\)D.\(1s.\)
Một ống dây có độ tự cảm \(L\), dòng điện chạy qua ống dây là \(I\). Năng lượng từ trường của ống dây làA.\({\rm{W}} = \dfrac{1}{2}L{i^2}.\)B.\({\rm{W}} = Li.\)C.\({\rm{W}} = \dfrac{{{i^2}}}{{2L}}.\)D.\({\rm{W}} = \dfrac{1}{2}{L^2}i.\)
Xét hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số, độ lệch pha không đổi theo thời gian. Dao động thứ nhất có biên độ \({A_1}\) và pha ban đầu \({\varphi _1}\), dao động thứ hai có biên độ \({A_2}\) và pha ban đầu \({\varphi _2}\). Pha ban đầu của dao động tổng hợp xác định bởi công thứcA.\(\tan \varphi = \dfrac{{{A_1}cos{\varphi _1} + {A_2}cos{\varphi _2}}}{{{A_1}\sin {\varphi _1} + {A_2}\sin {\varphi _2}}}.\)B.\(\tan \varphi = \dfrac{{{A_1}\sin {\varphi _1} + {A_2}\sin {\varphi _2}}}{{{A_1}cos{\varphi _1} + {A_2}cos{\varphi _2}}}.\)C.\(\tan \varphi = \dfrac{{{A_1}\sin {\varphi _2} + {A_2}\sin {\varphi _1}}}{{{A_1}cos{\varphi _2} + {A_2}cos{\varphi _1}}}.\)D.\(\tan \varphi = \dfrac{{{A_1}cos{\varphi _2} + {A_2}\sin {\varphi _1}}}{{{A_1}cos{\varphi _2} + {A_2}\sin {\varphi _1}}}.\)
Một sóng cơ lan truyền trong một môi trường với tốc độ \(120cm/s\), tần số của sóng thay đổi từ \(10Hz\) đến \(15Hz\). Hai điểm cách nhau \(12,5cm\) luôn dao động vuông pha. Bước sóng của sóng cơ đó làA.\(10cm.\)B.\(12cm\)C.\(8cm\)D.\(10,5cm\)
Tại một nơi, chu kì dao động điều hòa của một con lắc đơn là \(2,0s\). Sau khi tăng chiều dài của con lắc thêm \(21cm\) thì chu kì dao động điều hòa của nó là \(2,2s\). Chiều dài ban đầu của con lắc này làA.\(98cm.\)B.\(100cm.\)C.\(21cm.\)D.\(21m.\)
Một vật dao động điều hòa với phương trình \(x = 6cos\left( {10\pi t + \dfrac{\pi }{3}} \right)\left( {cm} \right)\) . Vận tốc của vật có độ lớn cực đại lần đầu tiên vào thời điểmA.\(\dfrac{1}{{60}}.\)B.\(\dfrac{1}{{15}}.\)C.\(\dfrac{1}{{40}}.\)D.\(\dfrac{1}{{30}}.\)
Cho hai dao động điều hòa cùng phương có phương trình lần lượt là \({x_1} = 4cos\omega t\left( {cm} \right)\) và \({x_2} = 3cos\left( {\omega t + \dfrac{\pi }{2}} \right)cm\). Li độ dao động tổng hợp của hai dao động này không thể nhận giá trị nào sau đây?A.\(4cm.\)B.\(6cm.\)C.\(0cm.\)D.\(5cm.\)
Một vật nhỏ khối lượng \(200g\) dao động điều hòa với chu kỳ \(2,0s\). Khi gia tốc của vật là \(0,5m/{s^2}\) thì động năng của vật là \(1mJ\). Lấy \({\pi ^2} = 10\). Biên độ dao động của vật xấp xỉ bằng làA.\(10cm.\)B.\(15cm.\)C.\(3cm.\)D.\(6cm.\)
Một con lắc đơn đang dao động điều hòa với biên độ góc bằng \({9^0}\). Ở thời điểm \({t_0}\), vật nhỏ của con lắc có li độ góc và li độ cung lần lượt là \(4,{5^0}\) và \(2,5\pi cm\). Lấy \(g = 10m/{s^2}\). Tốc độ của vật ở thời điểm \({t_0}\) bằngA.\(25cm/s.\)B.\(1,4m/s.\)C.\(43cm/s.\)D.\(31cm/s.\)
Một loài thực vật tính trạng màu hoa do 2 cặp alen A, a và B, b quy định. Kiểu gen có cả 2 alen trội A và B quy định hoa đỏ, chỉ có một alen trội A hoặc B quy định hoa vàng, kiểu gen đồng hợp lặn quy định hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, những phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình là 1: 2: 1?I. AaBb × AaBb. II. Aabb × AABb. III. AaBb × aaBb.IV. AaBb × aabb. V. AaBB × aaBb. VI. Aabb × aaBb.A.II và VI.B.III và V.C.IV và VI.D.I và IV.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến