Một vật khối lượng 200 g được ném thẳng đứng lên cao từ mặt đất với vận tốc đầu 8 m/s. Bỏ qua sức cản của không khí. Lấy g=10m/s2. a) Tính độ cao cực đại mà vật đạt được. b) Ở vị trí vật có động năng bằng 1/3 cơ năng, vận tốc của vật là bao nhiêu?

Các câu hỏi liên quan

3.Bữa ăn hợp lý phải đạt yêu cầu: (2 Điểm) A. Thay đổi hàng ngày, hỗn hợp nhiều loại thực phẩm. B. Bảo đảm đủ chất dinh dưỡng, ngon miệng, tiết kiệm. C. Theo nhu cầu dinh dưỡng. D. Tất cả các ý trên. 4.Khi trang trí bàn ăn để tạo vẽ trang nhã thường dùng khăn bàn : (2 Điểm) A. Màu trắng B. Vải to , rằn ri .. C. Màu trơn phù hợp với màu sắc của phòng D. Cả A, C đều đúng . 5.Trong bữa tiệc, để tỏ sự niềm nở, thân mật cần phải: (2 Điểm) A. Vừa nhai vừa nói. B. Cầm dao, dĩa (nĩa) trong tay, ra điệu bộ khi nói. C. Ăn uống liên tục. D. Cả 3 câu trên đều sai. 6.Để tổ chức một bữa ăn hoàn hảo, ngon miệng nên chú ý: (2 Điểm) A.Chọn các loại thực phẩm đắt tiền. B. Chọn các món ăn nhiều đạm động vật. C.Chuẩn bị thực đơn phù hợp với những yếu tố sẵn có. D.Các yêu cầu trên 7.Câu hỏi (2 Điểm) A. Dạng chữ A B. Dạng chữ V C. Hai đường thẳng song song D. Dạng tam giác 8.Quy trình thực hiện món trộn và cuốn hỗn hợp là : (2 Điểm) A.Chuẩn bị C . Trình bày B. Chế biến C. Trình bày D. Các quy trình trên 9.Trong bữa ăn Các món ăn , đồ uống , món tráng miệng được bày trên một chiếc bàn lớn ; dao , thìa , muỗng , đũa được bày sẵn trên bàn ở một vị trí dễ lấy . (2 Điểm) A. Có người phục vụ . B. Tự phục vụ C.Thường ngày D. Thịnh soạn 10.8. Công dụng của bột mì khi thực hiện món ‘’gà nấu đậu’’ là : (2 Điểm) A.Thêm mùi thơm . C.Thêm màu cho món ăn B. Tạo độ sánh cho nước dùng C.Thêm màu cho món ăn D. Công dụng khác 11.: Nêu cách sử dụng và bảo quản đồ gang, nhôm trong nhà bếp .? (4 Điểm) Nhập câu trả lời của bạn 12.Trình bày yêu cầu kĩ thuật của việc chế biến món ăn có sử dụng nhiệt.? Nêu một số biện pháp nhằm đảm bảo vệ sinh môi trường trong việc chuẩn bị và chế biến các món ăn không sử dụng nhiệt.? (5 Điểm) Nhập câu trả lời của bạn 3.Bữa ăn hợp lý phải đạt yêu cầu: (2 Điểm) A. Thay đổi hàng ngày, hỗn hợp nhiều loại thực phẩm. B. Bảo đảm đủ chất dinh dưỡng, ngon miệng, tiết kiệm. C. Theo nhu cầu dinh dưỡng. D. Tất cả các ý trên. 4.Khi trang trí bàn ăn để tạo vẽ trang nhã thường dùng khăn bàn : (2 Điểm) A. Màu trắng B. Vải to , rằn ri .. C. Màu trơn phù hợp với màu sắc của phòng D. Cả A, C đều đúng . 5.Trong bữa tiệc, để tỏ sự niềm nở, thân mật cần phải: (2 Điểm) A. Vừa nhai vừa nói. B. Cầm dao, dĩa (nĩa) trong tay, ra điệu bộ khi nói. C. Ăn uống liên tục. D. Cả 3 câu trên đều sai. 6.Để tổ chức một bữa ăn hoàn hảo, ngon miệng nên chú ý: (2 Điểm) A.Chọn các loại thực phẩm đắt tiền. B. Chọn các món ăn nhiều đạm động vật. C.Chuẩn bị thực đơn phù hợp với những yếu tố sẵn có. D.Các yêu cầu trên 7.Câu hỏi (2 Điểm) A. Dạng chữ A B. Dạng chữ V C. Hai đường thẳng song song D. Dạng tam giác 8.Quy trình thực hiện món trộn và cuốn hỗn hợp là : (2 Điểm) A.Chuẩn bị C . Trình bày B. Chế biến C. Trình bày D. Các quy trình trên 9.Trong bữa ăn Các món ăn , đồ uống , món tráng miệng được bày trên một chiếc bàn lớn ; dao , thìa , muỗng , đũa được bày sẵn trên bàn ở một vị trí dễ lấy . (2 Điểm) A. Có người phục vụ . B. Tự phục vụ C.Thường ngày D. Thịnh soạn 10.8. Công dụng của bột mì khi thực hiện món ‘’gà nấu đậu’’ là : (2 Điểm) A.Thêm mùi thơm . C.Thêm màu cho món ăn B. Tạo độ sánh cho nước dùng C.Thêm màu cho món ăn D. Công dụng khác 11.: Nêu cách sử dụng và bảo quản đồ gang, nhôm trong nhà bếp .? (4 Điểm) Nhập câu trả lời của bạn 12.Trình bày yêu cầu kĩ thuật của việc chế biến món ăn có sử dụng nhiệt.? Nêu một số biện pháp nhằm đảm bảo vệ sinh môi trường trong việc chuẩn bị và chế biến các món ăn không sử dụng nhiệt.? (5 Điểm) Nhập câu trả lời của bạn

10 Bức xạ nhiệt là A: sự truyền nhiệt chủ yếu của môi trường khí. B: sự truyền nhiệt bằng các tia nhiệt đi vòng. C: sự truyền nhiệt chủ yếu của môi trường lỏng. D: sự truyền nhiệt bằng các tia nhiệt đi thẳng. 11 Nhiệt độ của vật tăng thì A: nhiệt năng của vật giảm. B: nhiệt năng của vật tăng rồi giảm. C: nhiệt năng của vật không đổi. D: nhiệt năng của vật tăng. 12 Người ta cung cấp cùng một nhiệt lượng cho hai vật có khối lượng bằng nhau, vật 1 làm bằng thép độ tăng nhiệt độ ∆t1 , vật 2 làm bằng nhôm có độ tăng nhiệt độ là ∆t2 . Biết nhiệt dung riêng của thép là 460J/kg.K, của nhôm là 880J/kg.K. Khi đó A: 2∆t1 = ∆t2 B: ∆t1 = ∆t2 C: ∆t1 < ∆t2 D: ∆t1 > ∆t2 . 13 Thả một chiếc thìa bằng nhôm và một chiếc thìa bằng đồng có cùng khối lượng, ở cùng nhiệt độ phòng vào cùng một cốc nước nóng. Khi cân bằng nhiệt xảy ra, thì A: nhiệt độ của hai chiếc thìa đều nhỏ hơn nhiệt độ của nước khi đó B: nhiệt độ cuối cùng của hai thìa bằng nhau C: nhiệt độ cuối cùng của thìa đồng nhỏ hơn vì nhiệt dung riêng của đồng nhỏ hơn. D: nhiệt độ cuối cùng của thìa nhôm nhỏ hơn vì nhiệt dung riêng của nhôm lớn hơn 14 Người ta thả một viên bi sắt có khối lượng m ở nhiệt độ vào một bình nước thì làm cho nhiệt độ của nước tăng từ đến . Nếu tiếp tục thả tiếp một viên bi sắt như trên thì nhiệt độ cuối cùng của nước bằng bao nhiêu? Coi như chỉ có sự trao đổi nhiệt giữa các viên bi sắt và nước. A: 86o C B: 90o C C: 750 C D: 96o C 15 Bố Nam muốn có 240ml nước ở 500 C để pha sữa cho em bé thì cần phải đổ bao nhiêu lít nước đang sôi vào bao nhiêu lít nước ở 250 C? A: 40 ml nước đang sôi và 200 ml nước ở 25o C B: 120 ml nước đang sôi và 120 ml nước ở 25o C C: 80 ml nước đang sôi và 160 ml nước ở 25o C D: 160 ml nước đang sôi và 80 ml nước ở 25o C 16 Trong cùng một điều kiện, nước đun bằng ấm nhôm nhanh sôi hơn nước đun trong ấm đất là do A: cả nhôm và đất dẫn nhiệt đều tốt. B: nhôm dẫn nhiệt tốt, đất dẫn nhiệt kém. C: cả nhôm và đất dẫn nhiệt đều kém. D: nhôm dẫn nhiệt kém, đất dẫn nhiệt tốt. 17 Lưỡi cưa bị nóng lên khi cưa lâu vì A: có sự thực hiện công B: có sự dẫn nhiệt. C: có sự đối lưu D: có sự truyền nhiệt 18 Dẫn nhiệt là hình thức truyền nhiệt chủ yếu của môi trường A: rắn. B: khí. C: lỏng. D: chân không. 19 Nung nóng một cục sắt rồi thả vào chậu nước lạnh, nước nóng lên, cục sắt nguội đi. Khi đó A: nhiệt năng của cục sắt giảm và nhiệt năng của nước tăng. B: nhiệt năng của cục sắt và nhiệt năng của nước đều tăng. C: nhiệt năng của cục sắt và nhiệt năng của nước đều giảm. D: nhiệt năng của cục sắt tăng và nhiệt năng của nước giảm. 20 Trong một số nhà máy, người ta thường xây dựng những ống khói rất cao để ứng dụng hiện tượng A: đối lưu. B: truyền nhiệt. C: bức xạ nhiệt D: dẫn nhiệt

Bài 1: Xác định câu đặc biệt, câu rút gọn trong các ví dụ sau (có thể gạch chân dưới câu đặc biệt, in nghiêng câu rút gọn) 1. Anh xe mới nghĩ: "Mười lăm phút nữa, mình sẽ có sáu hào. Sáu hào với hai hào là tám. Thế nào ta cũng nài thêm bà ấy mở hàng cho một hào nữa là chín. Chín hào! Mở hàng ngay từ lúc năm mới vừa đến. Thật là may! Mới năm mới đã phát tài! ...". 2. Buồn thay! Đàn muỗi vo vo bay, đùa nhau xung quanh ngọn đèn. Lá cây sột soạt rụng, đuổi nhau ở trên đường nhựa. 3. Phải đòn trận này thì nó cạch đến già! Nhưng đáng kiếp lắm! Ai thương? Ai bảo mới nứt mắt ra đã đi ăn cắp? 4. Năm phút... Mười phút... Bỗng chốc: - Ối ông đội sếp ơi! Thằng ăn cắp! Ai đuổi hộ tôi! Một thằng chạỵ. Mấy trăm người đuổị. Bụi mù! 5. Mưa phùn. Gió bấc. Rét buốt đến tận xương. 6. Cái lễ phép tắc trách đã làm xong, chủ khách ăn uống rất êm đềm vui vẻ. Êm đềm vui vẻ thực! Sung sướng thay! Củi lò sưởi nổ đôm đốp, át cả tiếng giọt mưa phùn. Một giờ, lại một giờ. Mực nước lên cao dần, cao trông thấy. 7. Một người qua đường đuổi theo nó. Hai người qua đường đuổi theo nó. Rồi ba bốn người, sáu bảy ngườị... - Bắt lấy thằng ăn cắp! Rồi hàng chục ngườị. Rồi không đếm được bao nhiêu người nữạ. Họ chạy huỳnh huỵch. Họ làm như bắt giặc. May quá. Một ông chẳng hiểu đầu đuôi ra sao, nghe tiếng kêu, đâm bổ ở trong nhà ra, tóm ngay được cổ nó. Nó cúi xuống, mồ hôi trơn, ông ấy suýt nắm trượt. Nhưng liền vớ ngay được cánh tay nó. Nó đau quá. Nằm sóng soài, không nói được nữa. Hai mắt lừ đừ, khốn nạn như con chó bị trói giật bốn cẳng ra đằng sau lưng. Lại mấy cái móng giò. Lại mấy cái tát. Để đợi người khổ chủ còn đương ỳ ạch chạy theo ở đằng xa Bà ấy vẫn chạỵ. Bà ấy vẫn kêụ. Bà ấy vẫn thở. Thảm quá! Vòng người đứng giãn rạ. Bà ấy đến. Hổn hển thở chẳng được. 8. Bây giờ là buổi trưa. Im ắng lạ. Tôi ngồi dựa vào thành đá và khe khẽ hát. Tôi mê hát. Thường cứ thuộc một điệu nhạc nào đó là bịa ra lời mà hát. Lời tôi bịa lộn xộn mà ngớ ngẩn đến tôi cũng ngạc nhiên, đôi khi bò ra cười một mình. Bài 2: Xác định câu đặc biệt và nêu tác dụng của những câu đặc biệt đó. 1. Quê hương ! Đối với tôi là niềm tự hào, khi được sinh ra và lớn lên trên mảnh đất này. Bởi vì nơi ấy có dòng sông tuyệt đẹp, có hàng dừa soi bóng, có đàn cá tung tăng bơi lội. Xa xa, tiếng suối róc rách. Tiếng gió rì rào. Bản giao hưởng của đất trời. Thật tuyệt vời! ... 2. Một ngôi sao. Hai ngôi sao. Sao lấp lánh. Sao như nhớ thương. Gió rừng càng về khuya càng xào xạc. Rồi tiếng chim mơ hồ gần xa... 3. Xuân đến tự bao giờ? Bầu trời không còn trắng đục nữa. Đã có những đêm xanh. Những buổi sáng hồng. Cây cối bừng tỉnh. Ong vàng và bướm trắng. Xôn xao. Rộn ràng. Tiếng chim hót ríu ran vườn chè.. Hương hoa ngào ngạt... 4. Than ôi! Sức người khó lòng địch nổi với sức trời! Thế đê không sao cự lại với thế nước! Lo thay! Nguy thay! Khúc đê hỏng mất. 5. Rầm! Mọi người ngoảnh lại. Hai chiếc xe máy đã tông vào nhau. Thật khủng khiếp.