Một vật khối lượng 5 kg chuyển động trên mặt sàn ngang dưới tác dụng của một lực kéo không đổi có phương ngang vận tốc của vật tăng từ 18 km/h lên đến 54 km/h trên quãng đường 50m. Biết lực ma sát tác dụng vào vật có độ lớn không đổi là 15N. Xác định độ lớn lực kéo tác dụng vào vật ?
A.20 N
B.15 N
C.25 N
D.30 N

Các câu hỏi liên quan

1.Động lượng: Định nghĩa, viết biểu thức và đơn vị ? Phát biểu định luật bảo toàn động lượng ?
2. Một toa xe có khối lượng 3 tấn chạy trên đường ray thẳng, nhẵn với vận tốc \(\overrightarrow{\,{{v}_{1}}\,}\)đến va chạm vào một toa xe thứ 2 đang đứng yên có khối lượng 5 tấn. Sau va chạm, hai toa xe móc vào nhau và chuyển động với vận tốc 6 m/s. Tìm v1?
A.1. Định nghĩa, biểu thức, đơn vị động lượng
Động lượng của một vật khối lượng m đang chuyển động với vận tốc \(\overrightarrow{v}\) là đại lượng xác định bởi công thức \(\overrightarrow{p}=m\overrightarrow{v}\).
  Động lượng là một vec tơ cùng hướng với vận tốc của vật. Đơn vị của động lượng là kilôgam mét trên giây (kg.m/s).
2. Hệ cô lập:
\({{m}_{1}}\overrightarrow{{{v}_{1}}}+ {{m}_{2}}\overrightarrow{{{v}_{2}}}~= \left( {{m}_{1}}+{{m}_{2}} \right)\overrightarrow{\,v\,}\)
Vì các vec tơ cùng phương và \({{v}_{2}}=\text{ }0\) nên:\({{v}_{1}}=\left( {{m}_{1}}+{{m}_{2}} \right)/{{m}_{1}}.v=10m/s\)
B.1. Định nghĩa, biểu thức, đơn vị động lượng
Động lượng của một vật khối lượng m đang chuyển động với vận tốc \(\overrightarrow{v}\) là đại lượng xác định bởi công thức \(\overrightarrow{p}=m\overrightarrow{v}\).
  Động lượng là một vec tơ cùng hướng với vận tốc của vật. Đơn vị của động lượng là kilôgam mét trên giây (kg.m/s).
2. Hệ cô lập:
\({{m}_{1}}\overrightarrow{{{v}_{1}}}+ {{m}_{2}}\overrightarrow{{{v}_{2}}}~= \left( {{m}_{1}}+{{m}_{2}} \right)\overrightarrow{\,v\,}\)
Vì các vec tơ cùng phương và \({{v}_{2}}=\text{ }0\) nên:\({{v}_{1}}=\left( {{m}_{1}}+{{m}_{2}} \right)/{{m}_{1}}.v=8m/s\)
C.1. Định nghĩa, biểu thức, đơn vị động lượng
Động lượng của một vật khối lượng m đang chuyển động với vận tốc \(\overrightarrow{v}\) là đại lượng xác định bởi công thức \(\overrightarrow{p}=m\overrightarrow{v}\).
  Động lượng là một vec tơ cùng hướng với vận tốc của vật. Đơn vị của động lượng là kilôgam mét trên giây (kg.m/s).
2. Hệ cô lập:
\({{m}_{1}}\overrightarrow{{{v}_{1}}}+ {{m}_{2}}\overrightarrow{{{v}_{2}}}~= \left( {{m}_{1}}+{{m}_{2}} \right)\overrightarrow{\,v\,}\)
Vì các vec tơ cùng phương và \({{v}_{2}}=\text{ }0\) nên:\({{v}_{1}}=\left( {{m}_{1}}+{{m}_{2}} \right)/{{m}_{1}}.v=6m/s\)
D.1. Định nghĩa, biểu thức, đơn vị động lượng
Động lượng của một vật khối lượng m đang chuyển động với vận tốc \(\overrightarrow{v}\) là đại lượng xác định bởi công thức \(\overrightarrow{p}=m\overrightarrow{v}\).
  Động lượng là một vec tơ cùng hướng với vận tốc của vật. Đơn vị của động lượng là kilôgam mét trên giây (kg.m/s).
2. Hệ cô lập:
\({{m}_{1}}\overrightarrow{{{v}_{1}}}+ {{m}_{2}}\overrightarrow{{{v}_{2}}}~= \left( {{m}_{1}}+{{m}_{2}} \right)\overrightarrow{\,v\,}\)
Vì các vec tơ cùng phương và \({{v}_{2}}=\text{ }0\) nên:\({{v}_{1}}=\left( {{m}_{1}}+{{m}_{2}} \right)/{{m}_{1}}.v=12m/s\)