Có hai nguồn dao động kết hợp S1 và S2 trên mặt nước cách nhau 8cm có phương trình dao động lần lượt là us1 = 2cos(10πt - ) (mm) và us2 = 2cos(10πt + ) (mm). Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 10cm/s. Xem biên độ của sóng không đổi trong quá trình truyền đi. Điểm M trên mặt nước cách S1 khoảng S1M=10cm và S2 khoảng S2M = 6cm. Điểm dao động cực đại trên S2M xa S2 nhất làA. 3,07cm. B. 2,33cm C. 3,57cm D. 6cm.
Một nguồn điểm S phát ánh sáng đơn sắc chiếu sáng hai khe F1, F2 song song, cách đều S và cách nhau một khoảng a = 0,6 mm. Khoảng cách từ S đến mặt phẳng của hai khe là d = 0,5 m và đến màn M mà ta quan sát các vân giao thoa là L = 1,3 m. Nếu khoảng cách từ vân trung tâm tới vân sáng thứ năm ở bên phải nó là 4,3 mm thì bưốc sóng λ của bức xạ nguồn làA. λ = 0,465 μm. B. λ = 0,545 μm. C. λ = 0,645 μm. D. λ = 0,554 μm.
Ví dụ nào sau đây không phải là cơ quan thoái hóa?A. Răng khôn ở người. B. Manh tràng của thú ăn thịt. C. Túi bụng của kangguru. D. Chi sau của thú biển.
Đặc điểm của cách li địa lí làA. các quần thể cách xa nhau về mặt địa lí. B. có cùng khu phân bố, nhưng điều kiện sống khác nhau. C. cùng điều kiện sống như nhau, nhưng có khu phân bố khác nhau. D. khác khu phân bố, nhưng có thể giao phối được với nhau.
Trong việc giải thích nguồn gốc chung của các loài, nhân tố nào sau đây có vai trò chính?A. Quá trình đột biến. B. Quá trình chọn lọc tự nhiên. C. Quá trình giao phối. D. Quá trình phân li tính trạng.
Theo Đacuyn, động lực thúc đẩy chọn lọc tự nhiên làA. đấu tranh sinh tồn. B. đột biến là nguyên liệu quan trọng cho chọn lọc tự nhiên. C. đột biến làm thay đổi tần số tương đối của các alen trong quần thể. D. đột biến là nguyên nhân chủ yếu tạo nên tính đa hình về kiểu gen trong quần thể.
Cách li có vai trò nào sau đây trong tiến hóa?A. Ổn định thành phần kiểu gen trong quần thể. B. Ngăn cản sự giao phối tự do, tăng cường sự phân hóa kiểu gen so với quần thể gốc. C. Làm cho tần số tương đối các alen trong quần thể duy trì không đổi. D. Làm cho tần số kiểu hình của quần thể được ổn định.
Sự thích nghi của một sinh vật nào đó được tính bằngA. sức mạnh của nó trong việc cạnh tranh với các cá thể cùng loài. B. tần số đột biến của cá thể đó. C. số con hữu thụ mà nó tạo ra. D. khả năng chống chịu của nó với các điều kiện của môi trường.
Phương thức hình thành loài cùng khu thể hiện ở những con đường hình thành loài sau đây?A. Con đường địa lí và con đường sinh thái. B. Con đường địa lí và lai xa kèm đa bội hóa. C. Con đường sinh thái và lai xa kèm đa bội hóa. D. Con đường địa lí và cách li tập tính.
** Cho ví dụ về các loại cơ quan ở các loài sau:Cánh của chim và cánh của các loài côn trùng.Chi trước của người, cá voi, mèo, dơi... đều có xương cánh, xương cẳng, xương cổ, xương bàn, xương ngón.Xương cùng, ruột thừa và răng khôn của người.Gai xương rồng và tua cuốn của đậu Hà Lan.Chân chuột chũi và chân dế dũi.Ở loài trăn, hai bên lỗ huyệt có mấu xương hình vuốt nối với xương chậu.Các cơ quan tương đồng thuộc những trường hợp nào?A. 1 và 5. B. 3 và 6. C. 2 và 4. D. 2 và 5.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến