Một vòi nước chảy 5 giờ thì đầy bể. Hỏi khi chảy trong 1 giờ, 50 phút, 120 phút thì lượng nước đã chảy chiếm bao nhiêu phần bể?

Các câu hỏi liên quan

hàn chĩnh những chỗ còn trống và những chỗ sai ÔN TẬP A. PHẦN VĂN: I.Truyện và kí: 1. Hệ thống hóa những truyện và kí đã học: STT Tên tác phẩm (hoặc đoạn trích) Tác giả Thể loại Tóm tắt nội dung (đại ý) 1 Bài học đường đời đầu tiên (trích Dế Mèn phiêu lưu kí) Tô Hoài Truyện đồng thoại Tính tình xốc nổi và bài học đường đời đầu tiên của Dế Mèn 2 Sông nước Cà Mau (trích Đất rừng phương Nam) Đoàn Giỏi Truyện dài Vẻ đẹp hùng vĩ đầy sức sống hoang dã của vùng sông nước Cà Mau 3 Vượt thác (trích Quê nội) Võ Quảng Truyện ngắn Thể hiện vẻ đẹp hùng dũng và sức mạnh của con người trong lao động trên nền cảnh thiên nhiên rộng lớn, hùng vĩ 4 Cô Tô Nguyễn Tuân Kí Cảnh thiên nhiên trong sáng tươi đẹp và sinh hoạt nhộn nhịp của con người trên đảo Cô Tô 5 Bức tranh của em gái tôi Tạ Duy Anh Truyên dài Ngợi ca tình cảm hồn nhiên trong sáng và lòng nhân hậu của anh em bé Kiều Phương. 2.Những yếu tố có chung ở truyện và kí: STT Tên tác phẩm (hoặc đoạn trích) Cốt truyện Nhân vật Nhân vật kể chuyện 1 Bài học đường đời đầu tiên (trích Dế Mèn phiêu lưu kí) Kể theo trình tự thời gian Có nhân vật chính và nhân vật phụ (Dế Mèn, Dế Choắt, chị Cốc,..) Dế Mèn – ngôi kể thứ nhất 2 Sông nước Cà Mau (trích Đất rừng phương Nam) Kể theo trình tự thời gian Có nhân vật chính và nhân vật phụ (anh Lê, …) Anh Lê – ngôi kể thứ nhất 3 Vượt thác (trích Quê nội) Kể theo trình tự thời gian Có nhân vật chính và nhân vật phụ (Dượng Hương Thư, chú Hai, thằng Cu, … ) 4 Cô Tô Kể theo trình tự thời gian Có nhân vật chính và nhân vật phụ ( Anh hung Châu Hòa Mãn,….) ngôi kể thứ ba 5 Bức tranh của em gái tôi Kể theo trình tự thời gian Có nhân vật chính và nhân vật phụ (người anh, người em, …) người anh, người em - ngôi kể thứ nhất B. TIẾNG VIỆT: Khái niệm Các loại (các kiểu) Ví dụ minh họa 1/Phó từ Phó từ là: các từ ngữ thường đi kèm với các trạng từ, động từ, tính từ với mục đích bổ sung nghĩa cho các trạng từ, động từ và tính từ trong câu. -Các phó từ bổ sung ý nghĩa cho động từ - Các phó từ bổ sung ý nghĩa cho tính từ -Phó từ quan hệ thời gian Phó từ chỉ sự phủ định Phó từ cầu khiến … VD: - đã, từng, đang, chưa… - rất, lắm, hơi, khá… VD: đã, sắp, từng… Phó từ chỉ mức độ VD: rất, khá… VD: vẫn, cũng… VD: Không, chẳng, chưa... VD: hãy, thôi, đừng, chớ… ….. 2/So sánh -So sánh là biện pháp tu từ sử dụng nhằm đối chiếu các sự vật, sự việc này với các sự vật, sự việc khác giống nhau trong một điểm nào đó với mục đích tăng gợi hình và gợi cảm khi diễn đạt. -So sánh ngang bằng -So sánh hơn kém -So sánh sự vật này với sự vật khác Ví dụ: Trẻ em là búp trên cành Ví dụ: – Cây gạo to lớn như một tháp đèn khổng lồ. – Màn đêm tối đen như mực. C. TẬP LÀM VĂN : Dàn ý chung của văn tả cảnh Dàn bài chung về văn tả cảnh 1.MB - Giới về cảnh định tản cảnh - Nêu cẩm súc chung 2.TB - Tả bao quát: vẻ đẹp cảnh định tả - Cảnh vật xung quanh cảnh định tả, mặt đất, con sông, mặt hồ, cây cối, con người, con vật, gió... 3.KB - Cảm nghĩ của em về đêm trăng đẹp. BÀI TẬP VẬN DỤNG: Bài 1: Tìm phó từ trong đoạn trích sau và xác định ý nghĩa của phó từ đó: “- Thưa anh, em cũng muốn khôn nhưng không khôn được. Đụng đến việc là em thở rồi, không còn hơi sức đâu mà đào bới nữa. Lắm khi em cũng nghĩ nỗi nhà cửa như thế này là nguy hiểm, nhưng em nghèo sức quá, em đã nghĩ ròng rã hàng mấy tháng cũng không biết làm như thế nào. Hay là bây giờ em nghĩ thế này...” Bài 2: Tìm các biện pháp so sánh trong văn bản “Bài học đường đời đầu tiên”. Bài 3: Đọc đoạn văn và trả lời các câu hỏi bên dưới: “Sau trận bão, chân trời, ngấn bể sạch như tấm kính lau hết mây hết bụi. Mặt trời nhú lên dần dần, rồi lên cho kì hết. Tròn trĩnh phúc hậu như lòng đỏ một quả trứng thiên nhiên đầy đặn. Quả trứng hồng hào thăm thảm và đường bệ đặt lên một mâm bạc đường kính mâm rộng bằng cả một cái chân tròi màu ngọc trai nước biển hửng hồng. Y như một mâm lễ phẩm tiến ra từ trng bình minh để mừng cho sự trường thọ của tất cả những người chài lưới trên muôn thuở biển Đông.” a) Đoạn văn trên trích từ văn bản nào ? Tác giả của đoạn văn là ai? - Đoạn văn trên trích từ văn bản Cô Tô, tác giả của đoạn văn là Nguyễn Tuân. b) Tìm từ láy trong câu: “Tròn trĩnh phúc hậu....nước biển hửng hồng.”? - Các từ láy trong câu là: tròn trĩnh, hửng hồng, thiên nhiên. c) Chỉ ra một hình ảnh so sánh trong đoạn văn và nêu tác dụng của hình ảnh so sánh ấy? d) Em hãy viết một bài văn ngắn (khoảng 1 trang giấy thi) nói về cái hay của đoạn trích trên.