Một con lắc đơn dao động tắt dần, cứ sau mỗi chu kì biên độ giảm 3%. Phần năng lượng của con lắc bị mất đi trong một dao động toàn phần làA.6%B.9%C.3%D.4,50%
Nếu cắt bớt chiều dài của một con lắc đơn đi 19cm thì chu kỳ dao động của con lắc chỉ bằng 0,9 chu kỳ dao động ban đầu. Chiều dài con lắc đơn khi chưa bị cắt là:A.190cmB.100cmC.81cmD.19cm
Một ống sáo dọc có miệng lỗ thổi hơi (nguồn âm) cách lỗ ứng với âm La cao 16cm, vận tốc truyền âm trong không khí ở nhiệt độ phòng lúc thổi sáo là 320m/s. giả sử âm La trầm có tần số bằng 0,4 lần tần số của âm La cao; biết rằng ở hai đầu cột không khí trong ống sáo (đầu chỗ nguồn âm và đầu ở nốt la cao) là hai bụng sóng dừng. Khoảng cách giữa hai lỗ ứng với hai âm La cao và La thấp gần giá trị nào nhấtA.15cmB.25cmC.30cmD.40cm
Một sóng cơ học có tần số f lan truyền trong môi trường vật chất đàn hồi với vận tốc v, khi đó bước sóng được tính theo công thứcA.λ= v.fB.λ= v/fC.λ = 3v.fD.λ= 2v/f
A.B.C.- D.
Một đoạn mạch điện xoay chiều gồm 1 cuộn dây có điện trở thuần R =10Ω ,độ tự cảm mắc nối tiếp với một tụ điện . Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế xoay chiều có biểu thức: u = 100cos100πt (V). Biểu thức cường độ dòng điện trong mạch là :A.B.C.D.
Công thức xác định cảm kháng của cuộn cảm L đối với tần số f làA.B.C.D.
Ở một loài động vật, biết màu sắc lông không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Cho cá thể thuần chủng (P) có kiểu hình lông màu lai với cá thể thuần chủng có kiểu hình lông trắng thu được F1 100% kiểu hình lông trắng. Giao phối các cá thể F1 với nhau thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình: 13 con lông trắng : 3 con lông màu. Cho cá thể F1 giao phối với cá thể lông màu thuần chủng, theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở đời con là:A.3 con lông trắng : 1 con lông màu.B.1 con lông trắng : 1 con lông màu.C.5 con lông trắng : 3 con lông màuD.1 con lông trắng : 3 con lông màu.
Một máy biến thế lí tưởng dùng trong tivi có một cuộn sơ cấp gồm 1100 vòng mắc vào mạng điện xoay chiều 220V để lấy ra hiệu điện thế 15V. Số vòng dây của cuộn thứ cấp:A.50 vòngB.60 vòngC.75 vòngD.100 vòng
Alen B dài 221 nm và có 1669 liên kết hiđrô, alen B bị đột biến thành alen b. Từ một tế bào chứa cặp gen Bb qua hai lần nguyên phân bình thường, môi trường nội bào đã cung cấp cho quá trình nhân đôi của cặp gen này 1689 nuclêôtit loại Timin và 2211 nuclêôtit loại Xitôzin. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng?(1) Dạng đột biến đã xảy ra với gen B là đột biến thay thế 1 cặp G - X bằng 1 cặp A - T.(2) Tổng số liên kết hiđrô của gen b là 1669 liên kết.(3) Số nuclêôtit từng loại của gen b là A = T = 282; G = X = 368.(4) Tổng số nuclêôtit của gen b là 1300 nuclêôtit.A.2B.3C.Không có đáp án nào đúngD.4
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến