Mục đích đấu tranh của phong trào nông dân Yên Thế là A: khôi phục chế độ phong kiến. B: phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản. C: phong trào yêu nước theo khuynh hướng vô sản. D: phong trào yêu nước theo ý thức hệ phong kiến.

Các câu hỏi liên quan

bạn làm xong hứa cho 5vote Điền từ vào chỗ trống để hoàn thành các câu dưới đây. 1. Từ “nặng” trong cụm từ “ốm nặng” và cụm “việc nặng” là các từ …………nghĩa. 2. Câu ghép là câu do nhiều ……..câu ghép lại. 3. Hà Nội có Hồ Gươm Nước xanh như pha mực Bên hồ ngọn ……………. Viết thơ lên trời cao. (Hà Nội – Trần Đăng Khoa) 4. Xét về mặt cấu tạo từ, các từ “lung linh, mong mỏi, phố phường, tin tưởng” đều là từ…………. 5. Câu “Cửa sông chẳng dứt cội nguồn” thuộc kiểu câu: Ai……….? 6. Tác giả của bài thơ “Chú đi tuần” là nhà thơ …………………….. 7. Nước lã mà vã nên hồ Tay không mà nổi ………..mới ngoan. 8. ………..từ là những từ dùng để xưng hô hay để thay thế cho danh từ, động từ, tính từ (hoặc cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ) trong câu cho khỏi lặp lại các từ ngữ ấy. 9. Xét về mặt từ loại, từ “anh em” trong câu “Anh em như thể chân tay/ Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần” là ……….từ. 10. Từ “đồng” trong cụm “trống đồng” và “đồng” trong cụm “đồng lúa” là hai từ đồng……………….. Bài 1: Điền vào chỗ trống để hoàn thành các thành ngữ, tục ngữ sau: 1. Đồng ………. hợp lực. 2. Đồng sức đồng …………. 3. Một miếng khi ……….. bằng một gói khi no. 4. Đoàn kết là ……………, chia rẽ là chết. 5. Thật thà là …….quỷ quái. 6. Cây ………….không sợ chết đứng. 7. Trẻ cậy cha, già cậy……….. 8. Tre già ……….mọc 9. Trẻ người………..dạ 10. Trẻ trồng na, già trồng ……….. Bài 2. Điền vào chỗ trống để hoàn thành các câu dưới đây. 1. ……….từ là những từ chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái. 2. Đường vô xứ ………quanh quanh/ Non xanh nước biếc như tranh họa đồ. 3. Từ “nhưng” trong câu “Bạn ấy học giỏi nhưng lười.” là ………..từ. 4. Từ “tư duy” trong câu: “Đây là bài tập phát triển tư duy.” là ………..từ. 5. Bài thơ “Hành trình của bầy ong” của tác giả………………………… 6. Cố đô của Việt Nam là …………… 7. Từ “vui” trong câu “Tôi rất vui” là ………..từ. 8. Cặp quan hệ từ “vì - ………” thể hiện quan hệ nguyên nhân – kết quả. 9. Cặp quan hệ từ “tuy – nhưng” thể hiện quan hệ …………. 10. Từ “bay” trong câu: “Giôn – xơn/ Tội ác bay chồng chất/Nhân danh ai/ Bay mang B52/ Những na pan hơi độc/ Đến Việt Nam.” là ……….từ.

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions. Life in the big city is face-paced, fun and exciting. There are countless job opportunities and activities to occupy your time. However, with the good, there also come the bad. Although the big city has more job opportunities, there are also more people competing for a single job. This can make your job search frustrating. Oddly enough, you will see hundreds, if not thousands of jobs available each week, but you still might remain unemployed, especially when the economy is down. In addition, the cost of living is typically higher in big cities, and it can cost you an arm or a leg for a small apartment in a decent area of the city, not to mention other costs to fulfill your basic demands. Moreover, traffic can be a nightmare in the big city. It can get so bad that it can turn you into an evil person. If you hate driving in heavy traffic, then the big city life is not for you. Heavy traffic also contributes to the pollution, which is one of the biggest disadvantages of living in the city. Obviously, our health is affected most with certain diseases relating to respiratory system. Most importantly, there is always more crime in a big city, causing you to seriously consider before making your final decision on living in a big city. In the big city, people tend to__________ when the traffic is getting heavy. A: wait a bit longer B: go crazy C: slow down themselves D: keep calm ai giúp mình với