Na2HPO3 là muối gì? Giải thích theo phân nấc axit?
Na2HPO3 là muối trung hòa vì axit H3PO3 là axit 2 nấc, có 1 nguyên tử H liên kết với P nên không phân ly ra H+ được.
Cho 8,04 gam hỗn hợp khí và hơi gồm anđehit axetic và axetilen tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 55,2 gam kết tủa . Lọc lấy kết tủa sau đó cho vào dung dịch HCl dư, sau khi kết thúc phản ứng thấy có m gam chất không tan. Giá trị của m là:
A. 61,78 B. 21,6 C. 41,69 D. 55,2
Đốt cháy hoàn toàn một amin, no, đơn chức, mạch hở. Sản phẩm cháy sau khi ngưng tụ hơi nước có tỉ khối so với H2 là 19,333. Công thức phân tử của amin là
A. CH3NH2 B. C2H5NH2 C. C3H7NH2 D. C4H9NH2
Cho 3,36 lít C2H2 (điều kiện tiêu chuẩn) đi qua dung dịch HgSO4 ở 80°C thu được hỗn hợp sản phẩm hữu cơ A (hiệu suất 60%). Cho hỗn hợp sản phẩm A tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được mgam chất rắn. Giá trị của m là:
A. 33,84 B. 48,24 C. 14,4 D. 19,44
Cho V lít khí A gồm H2 và 2 olefin đồng đẳng liên tiếp, trong đó H2 chiếm 60% về thể tích. Dẫn hỗn hợp A đi qua Ni nung nóng được hỗn hợp khí B. Đốt cháy hoàn toàn khí B được 19,8 gam CO2 và 13,5 gam H2O. Công thức của 2 olefin là
A. C2H4 và C3H6 B. C3H6 và C4H8
C. C4H8 và C5H10 D. C5H10 và C6H12.
Dung dịch X chứa hai chất tan MgSO4 và H2SO4. Thêm m gam NaOH vào 250ml dung dịch X thu được 1,74 gam kết tủa và dung dịch Y chứa 2 cation và 1 anion (bỏ qua sự điện ly của nước). Cô cạn dung dịch Y thu được 18,78 gam chất rắn khan. Cho 250ml dung dịch X tác dụng vừa đủ với dung dịch Ba(OH)2 thu được 37,26 gam kết tủa. Nồng độ mol của MgSO4 trong dung dịch X và khối lượng NaOH cho vào 250ml dung dịch X là:
A. 0,32M và 7,2 gam
B. 0,24M và 4,8 gam
C. 0,32M và 4,8 gam
D. 0,24M và 6,4 gam
Hỗn hợp X gồm saccarozơ và glucozơ cùng số mol được đun nóng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 3 gam Ag. Nếu thủy phân hoàn toàn hỗn hợp rồi mới cho sản phẩm thực hiện phản ứng tráng bạc thì lượng Ag tối đa có thể thu được là:
A. Vẫn 3 gam B. 6 gam C. 4,5 gam D. 9 gam
Nitro hoá benzen được 14,1 gam hỗn hợp 2 chất nitro có phân tử khối hơn kém nhau là 45 (u). Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai chất nitro này được 0,07 mol N2. 2 chất nitro đó là
A. C6H5NO2 và C6H4(NO2)2
B. C6H4(NO2)2; C6H3(NO2)3
C. C6H3(NO2)3; C6H2(NO2)4
D. C6H2(NO2)4 ; C6H(NO2)5
X là hỗn hợp gồm propan, xiclopropan, butan và xiclobutan. Đốt m gam X thu được 63,8 gam CO2 và 28,8 gam H2O. Thêm H2 vừa đủ vào m gam X rồi đun nóng với Ni thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với H2 là 26,375. Tỉ khối của X so với H2 là:
A. 23,95 B. 25,75 C. 24,52 D. 22,89
Hỗn hợp Y gồm 2 este đơn chức mạch hở là đồng phân của nhau. Cho m gam hỗn hợp Y tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch NaOH 0,5M thu được muối của 1 axit cacbonxylic và hỗn hợp 2 ancol. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp Y cần dùng 5,6 lít O2 và thu được 4,48 lít CO2 (các thể tích đo ở đkc). Công thức cấu tạo của 2 este trong hỗn hợp Y là:
A. CH3COOCH3 và HCOOC2H5
B. C2H5COOCH3 và HCOOC3H7
C. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5
D. HCOOCH2-CH2-CH3 và HCOO-CH(CH3)-CH3
Cho 17,7 gam một ankyl amin tác dụng với dung dịch FeCl3 dư thu được 10,7 gam kết tủa. Công thức của ankyl amin là:
A. CH3NH2 B. C4H9NH2
C. C3H9N D. C2H5NH2
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến