Vẽ tia Ot là tia đối của tia Ox và vẽ tia Om là tia phân giác của góc \(yOt.\) Tính góc \(xOm.\)A.\(\angle xOm = {128^0}\).B.\(\angle xOm = {120^0}\).C.\(\angle xOm = {125^0}\).D.\(\angle xOm = {115^0}\).
Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số \(y = \dfrac{{x + 1}}{{x - 1}}\) tại điểm có tung độ bằng 2 là:A.\(y = - 2x + 10\)B.\(y = - \dfrac{1}{2}x + \dfrac{1}{2}\)C.\(y = - \dfrac{1}{2}x + \dfrac{7}{2}\)D.\(y = - 2x + 7\)
Cho hình chóp \(S.ABC\) có \(SA \bot \left( {ABC} \right),\,\,\Delta ABC\) vuông tại \(B,\,\,AH\) là đường cao của \(\Delta SAB\), \(AK\) là đường cao của \(\Delta SAC\). Khẳng định nào sau đây sai?A.\(AH \bot HK\)B.\(AH \bot AC\)C.\(AH \bot BC\)D.\(AH \bot SC\)
Trong không gian, ba vectơ \(\overrightarrow a ,\,\,\overrightarrow b ,\,\,\overrightarrow c \) được gọi là đồng phẳng nếu và chỉ nếu:A.Chúng có giá cùng nằm trong một mặt phẳng.B.Một trong ba vectơ là vectơ không.C.Chúng có giá song song hoặc trùng nhau.D.Chúng có giá song song với một mặt phẳng nào đó.
\(\mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \dfrac{{\sqrt {3x + 6} - 3}}{{1 - x}}\)A.\( - \infty \)B.\( + \infty \)C.\( - {1 \over 2}\)D.\( {1 \over 2}\)
Đặt vào hai đầu tụ điện có điện dung C một điện áp xoay chiều \(u={{U}_{0}}\cos 100\pi t\)(V). Tại thời điểm t1 điện áp tức thời hai đầu đoạn mạch và dòng điện tức thời trong mạch lần lượt là \({{u}_{1}}=50\sqrt{2}\)(V); \({{i}_{1}}=\sqrt{2}\)(A). Tại thời điểm t2 điện áp tức thời hai đầu đoạn mạch và dòng điện tức thời trong mạch lần lượt là \({{u}_{2}}=50\)(V); \({{i}_{1}}=-\sqrt{3}\)(A). Giá trị của C là A.\(\frac{{{10}^{-4}}}{5\pi }(F)\)B.\(\frac{{{10}^{-4}}}{\pi }(F)\)C.\(\frac{{{10}^{-3}}}{\pi }(F)\)D.\(\frac{{{10}^{-3}}}{5\pi }(F)\)
Đặt điện áp xoay chiều 300 V-50 Hz vào hai đầu đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch AM và MB mắc nối tiếp. Đoạn AM gồm điện trở thuần mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần, đoạn MB chỉ có tụ điện. Biết điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch MB là 140 V và dòng điện trong mạch trễ pha hơn điện áp hai đầu đoạn mạch AB là φ với cosφ = 0,8. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch AM làA.500 VB.400VC.200VD.300V
Một sợi dây đàn hồi một đầu cố định, đầu còn lại gắn với cần rung biên độ dao động nhỏ và tần số thay đổi được. Khi thay đổi tần số thì thấy có 2 giá trị liên tiếp là 30 Hz và 45 Hz làm xuất hiện sóng dừng trên dây. Nếu tăng dần tần số từ 0 đến 80 Hz thì số lần xuất hiện sóng dừng trên dây làA.3B.5C.6D.8
Một đoạn mạch điện gồm điện trở thuần mắc nối tiếp tụ điện. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều rồi lấy vôn kế có điện trở vô cùng lớn lần lượt mắc vào hai đầu điện trở và hai đầu tụ điện thì số chỉ vôn kế lần lượt là 40V và 30V. Biên độ điện áp đặt vào hai đầu đoạn mạch làA.\(50\sqrt{2}\) VB.\(70\sqrt{2}\)VC.50VD.70V
Cho ba điểm A, M, N theo thứ tự trên một đường thẳng với AM = MN. Đặt điện tích q tại điểm A thì cường độ điện trường tại M có độ lớn là E. Cường độ điện trường tại N có độ lớn làA.E/4B.E/2C.2ED.4E
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến