Ánh sáng đơn sắc là ánh sángA. có một bước sóng xác định tương ứng với một màu sắc xác định. B. bị tán sắc khi đi qua lăng kính. C. bị tách thành một dãy màu khi chiếu từ không khí vào thủy tinh. D. có vận tốc không thay đổi khi truyền từ môi trường này sang môi trường khác.
Chiếu ánh sáng Mặt Trời qua lăng kính. Đặt màn quan sát phía sau lăng kính sẽ thấy bao nhiêu tia sáng đơn sắc giữa tia sáng đỏ và tia tím?A. 5 tia. B. 7 tia. C. 3 tia. D. Vô số tia.
Trong thi nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, khoảng cách hai khe là 5 mm, từ hai khe đến màn giao thoa là 2 m. Bước sóng của ánh sáng trong thí nghiệm là 4,5.10-7 m. Xét điểm M ở bên phải và cách vân trung tâm 5,4 mm; điểm N ở bên trái và cách vân trung tâm 9 mm. Từ điểm M đến N có bao nhiêu vân sáng?A. 8. B. 9. C. 7. D. 10.
Tiến hóa nhỏ là gì?A. Quá trình biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể so với quần thể gốc và hình thành loài mới. B. Sự tiến hóa ở vật nuôi, cây trồng do tác động của chọn lọc nhân tạo. C. Quá trình hình thành đặc điểm thích nghi của vật nuôi và cây trồng. D. Quá trình hình nòi mới và thứ mới.
Vai trò chính của quá trình đột biến là đã tạo raA. nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hoá. B. nguồn nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hoá. C. những tính trạng khác nhau giữa các cá thể cùng loài. D. sự khác biệt giữa con cái với bố mẹ.
Trong thí nghiệm giao thoa Young các khe được chiếu bằng ánh sáng trắng. Khoảng cách giữa hai khe là 0,3mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 2m. Cho = 0,76m; = 0,40m. Khoảng cách từ vân sáng đỏ bậc 2 đến vân sáng tím bậc 2 nằm cùng bên vân sáng trung tâm làA. 24mm B. 2,4nm. C. 4,8mm. D. 2,4mm.
Một lò xo có độ cứng k treo vào một điểm cố định, đầu dưới móc vào một vật có khối lượng m. Kích thích cho vật dao động điều hòa và vận tốc của vật tại vị trí cân bằng là 60 cm/s. Lấy một lò xo giống hệt như lò xo trên và ghép nối tiếp hai lò xo rồi treo vật m vào hệ hai lò xo. Kích thích cho vật m dao động với cơ năng bằng với cơ năng khi có một lò xo. Vận tốc cực đại của vật khi được móc vào hệ lò xo nối tiếp làA. 205 cm/s. B. 200 cm/s. C. 120 cm/s. D. 30 cm/s.
Một nguồn sáng điểm đơn sắc chiếu sáng hai khe F1, F2 song song và cách nhau a = 1,5 mm. Vân giao thoa được quan sát trên một màn M đặt cách hai khe D = 2,5 mm. Khoảng cách từ một vân sáng trung tâm đến vân sáng thứ năm ở bên phải nó là x = 4,55 mm. Tần số của bức xạ làA. f = 549.1013 Hz. B. f = 5,49.1014 Hz. C. f = 3,28.1013 Hz. D. f = 3,28.1014 Hz.
Trong một thí nghiệm Young, hai khe F1 , F2 cách nhau một khoảng a = 1,8 mm. Hệ vân quan sát được qua một kính lúp. Ban đầu, người ta đo được bề rộng của 16 khoảng vân là 2,4 mm. Dịch chuyển kính lúp ra xa thêm 30 cm cho khoảng vân rộng thêm, khi đó đo được bề rộng của 12 khoảng vân bằng 2,88 mm. Bước sóng của bức xạ nguồn làA. λ = 0,32 μm. B. λ = 0,54 μm. C. λ = 0,45 μm. D. λ = 0,432 μm.
Trong thí nghiệm Young, khoảng cách giữa 7 vân sáng liên tiếp là 21,6 mm, nếu độ rộng của vùng có giao thoa đối xứng qua VSTT trên màn quan sát là 31 mm thì số vân sáng quan sát được trên màn là:A. 8. B. 9. C. 11. D. 13.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến