Giới thực vật gồm những sinh vật: A.đa bào, nhân thực, tự dưỡng, một số dị dưỡng,có khả năng phản ứng chậm.B.đa bào, một số loại đơn bào, nhân thực, tự dưỡng, một số dị dưỡng,có khả năng phản ứng chậm.C.đa bào, nhân thực, tự dưỡng, có khả năng phản ứng chậm.D.đa bào, nhân thực, phần lớn tự dưỡng, có khả năng phản ứng chậm.
Những giới sinh vật thuộc nhóm sinh vật nhân thực là: A.Giới nguyên sinh, giới thực vật, giới nấm, giới động vật.B.Giới khởi sinh, giới nấm, giới thực vật, giới động vật.C.Giới khởi sinh, giới nguyên sinh, giới thực vật, giới động vật.D.Giới khởi sinh, giới nguyên sinh, giới thực vật, giới nấm.
Giới động vật gồm những sinh vật: A.đa bào, một số tập đoàn đơn bào, nhân thực, dị dưỡng, có khả năng di chuyển, phản ứng nhanhB.đa bào, một số đơn bào, dị dưỡng, có khả năng di chuyển, phản ứng nhanh.C.đa bào, nhân thực, dị dưỡng, một số không có khả năng di chuyển, phản ứng nhanh.D.đa bào, nhân thực, dị dưỡng, có khả năng di chuyển, phản ứng nhanh.
Giới khởi sinh gồm: A.nấm và vi khuẩn.B.virut và vi khuẩn lam.C.tảo và vi khuẩn lam.D.vi khuẩn và vi khuẩn lam.
Đặc điểm của vi khuẩn, xạ khuẩn là: A.Phagơ có thể xâm nhập vào cơ thể.B.Hình thành hợp tử từng phần.C.Thuộc nhóm nhân sơ.D.Sinh sản bằng bào tử.
Đặc điểm cơ bản nhất dể phân biệt ngành động vật có xương sống với động vật không xương sống là: A.có bộ xương trong và bộ xương ngoài.B.cơ thể đối xứng 2 bên và có bộ xương ngoài.C.có bộ xương trong và cột sống. D.cơ thể đối xứng 2 bên và có bộ xương trong.
Nguồn gốc chung của giới động vật là: A.động vật nguyên sinh nguyên thuỷ.B.tảo lục đơn bào nguyên thuỷ.C.động vật nguyên sinh.D.động vật đơn bào nguyên thuỷ.
Nguồn gốc chung của giới thực vật là: A.tảo lục đa bào nguyên thủy.B.vi tảo.C.tảo lục. D.tảo lục đơn bào.
Ngành thực vật có thể giao tử chiếm ưu thế so với thể bào tử là ngành: A.Hạt kín.B.Hạt trần.C.Rêu.D.Quyết.
Ngành thực vật đa dạng và tiến hoá nhất là ngành: A.Rêu.B.Quyết.C.Hạt kín.D.Hạt trần.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến