Mối quan hệ nào sau đây đem lại lợi ích hoặc ít nhất không có hại cho các loài tham gia? A. Một số loài tảo biển nở hoa và các loài tôm, cá sống trong cùng một môi trường. B. Cây tầm gửi sống trên thân các cây gỗ lớn trong rừng. C. Loài cá ép sống bám trên các loài cá lớn. D. Dây tơ hồng sống trên tán các cây trong rừng.
Các mối quan hệ hỗ trợ trong quần xã bao gồmA. cộng sinh, hội sinh, hợp tác. B. quần tụ thành bầy hay cụm và hiệu quả nhóm. C. kí sinh, ăn loài khác, ức chế cảm nhiễm. D. cộng sinh, hội sinh, kí sinh.
Quần xã sinh vật làA. tập hợp các quần thể sinh vật giống nhau, được hình thành trong một quá trình lịch sử, cùng sống trong một sinh cảnh và có các mối quan hệ tương hỗ mà gắn bó như một thể thống nhất. B. tập hợp các quần thể trong một giai đoạn lịch sử, nhờ các mối liên hệ sinh thái tương hỗ mà gắn bó với nhau như một thể thống nhất. C. tập hợp các quần thể sinh vật ngẫu nhiên, cùng sống trong một không gian xác định, gắn bó như một thể thống nhất. D. tập hợp các quần thể sinh vật khác loài, được hình thành trong một quá trình lịch sử, cùng sinh sống trong một khoảng không gian xác định, nhờ các mối quan hệ tương hỗ mà gắn bó với nhau như một thể thống nhất.
Nguyên nhân hình thành các ổ sinh thái trong quần xã làA. thiếu thức ăn, nơi ở. B. sự phân tầng thẳng đứng. C. cạnh tranh giữa các loài. D. kí sinh.
Để phân biệt nhóm loài ưu thế, nhóm loài thứ yếu, nhóm loài ngẫu nhiên trong quần xã sinh vật, người ta dựa vàoA. vai trò, số lượng của các nhóm loài trong quần xã. B. số lượng cá thể của các nhóm loài trong quần xã. C. quan hệ với các nhóm loài khác trong quần xã. D. sự phân bố của các nhóm loài trong quần xã.
Trong rừng, tồn tại song song nhiều tầng cây đó là doA. các cây phân tầng để dễ nhận ánh sáng mặt trời. B. sự phân chia các ổ sinh thái khác nhau tránh sự cạnh tranh. C. các cây có nhu cầu ánh sáng khác nhau, cây tầng trên là những cây ưa sáng che bớt ánh sáng cho các cây ưa bóng và cây chịu bóng ở tầng dưới phát triển. D. có các cây tầng trên tồn tại bên cạnh các cây tầng dưới nhưng chúng đều nhận được ánh sáng như nhau để phát triển tạo nên thảm thực vật phong phú.
Hiện tượng các cá thể cùng loài ở quần thể khác chuyển tới sống trong quần thể gọi làA. mức sinh sản. B. mức tử vong. C. sự xuất cư. D. sự nhập cư.
Cá chép có giới hạn chịu đựng đối với nhiệt độ tương ứng là: +20C đến 440C. Cá rô phi có giới hạn chịu đựng đối với nhiệt độ tương ứng là: +5,60C đến +420C. Dựa vào các số liệu trên, hãy cho biết nhận định nào sau đây về sự phân bố của hai loài cá trên là đúng? A. Cá chép có vùng phân bố rộng hơn cá rô phi vì có giới hạn chịu nhiệt rộng hơn. B. Cá chép có vùng phân bố rộng hơn vì có giới hạn dưới thấp hơn. C. Cá rô phi có vùng phân bố rộng hơn vì có giới hạn dưới cao hơn. D. Cá rô phi có vùng phân bố rộng hơn vì có giới hạn chịu nhiệt hẹp hơn.
Ăn thịt đồng loại xảy ra doA. tập tính của loài. B. con non không được bố mẹ chăm sóc. C. mật độ của quần thể tăng. D. quá thiếu thức ăn.
Loài ưu thế làA. loài có tần suất xuất hiện và độ phong phú cao, sinh khối lớn quyết định chiều hướng phát triển của quần xã. B. loài chỉ có ở một quần xã nào đó hoặc có số lượng hơn hẳn các loài khác và có vai trò quan trọng trong quần xã. C. loài có vai trò kiểm soát và khống chế sự phát triển của một số loài khác, duy trì sự ổn định của quần xã. D. loài có tần suất xuất hiện và độ phong phú thấp, sự có mặt của nó làm tăng mức đa dạng cho quần xã.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến