Hiệp ước nào dưới đây đã chấm dứt chế độ chiếm đóng của đồng minh ở Nhật BảnA.Hiệp ước hoà bình XanPhranxico B.Hiệp ước BaliC.Hiệp ước Mattrich D.Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật
Học thuyết nào của Nhật đánh dấu Nhật Bản vẫn coi trọng quan hệ với Tây Âu?A.1978, hiệp ước hòa bình và hữu nghị Trung – NhậtB.1991, học thuyết Kai – phuC.Học thuyết Hasimoto (1/1997)D.4/1996, hiệp ước an ninh Mĩ – Nhật kéo dài vĩnh viễn
Đâu là biểu hiện của sự phát triển ở trình độ cao của khoa học – kĩ thuật Nhật Bản giai đoạn 1991 – 2000 ?A.Tập trung vào lĩnh vực sản xuất ứng dung dân dụngB.Chú trọng mua bằng sáng chế phát minh từ các nước khácC.Phóng 49 vệ tinh khác nhau và hợp tác có hiệu quả với Mĩ và Liên Xô trong các chương trình vũ trụ quốc tếD.Phát triển công nghệ sản xuất phần mềm
Hạn chế và khó khăn của nền kinh tế Nhật Bản trong giai đoạn 1952-1973 làA.trang thiết bị cũ kĩ, lạc hậuB.dân số đang già hóaC.lãnh thổ không lớn, dân số đông và thường xuyên bị thiên tai, tài nguyên khoáng sản nghèo.D.tình hình chính trị thiếu ổn định
Nguyên nhân quan trọng nhất dẫn tới sự phát triển “thần kì”của Nhật Bản giai đoạn từ 1960 đến 1973 làA.Tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài để phát triểnB.Áp dụng các thành tựu khoa học kĩ thuậtC.Con người được coi là vốn quý nhấtD.Vai trò lãnh đạo, quản lí có hiệu quả của nhà nước
Nội dung nào sau đây thể hiện sự khác biệt trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản trong giai đoạn 1991 – 2000 so với các giai đoạn trướcA.thận trọng đặt quan hệ với các nước Đông Nam ÁB.coi trọng quan hệ với các nước Tây ÂuC.coi trọng phát triển quan hệ với các nước Đông Nam ÁD.liên minh chặt chẽ với Mĩ
Nền tảng căn bản trong chính sách đối ngoại của Nhật bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 2000 là gì ?A.Liên minh chặt chẽ với MĩB.Thúc đẩy quan hệ với các nước Đông Nam ÁC.Mở rộng quan hệ hợp tác trên thế giớiD.Liên minh với Mĩ và Liên Xô
Nhận định nào sau đây không đúng về tình hình Nhật Bản trong giai đoạn 1973 – 1991?A.Đưa ra học thuyết Phucưđa và học thuyết Kaiphu tăng cường quan hệ với các nước Đông Nam Á và ASEANB.Đưa ra học thuyết Miyadaoa và Học thuyết Hasimôtô tuyên bố khẳng định kéo dài vĩnh viễn Hiệp ước An ninh Mĩ – NhậtC.Từ nửa sau những năm 70 của thế kỉ XX, Nhật bắt đầu đưa ra chính sách đối ngoại mớiD.Nhật sớm thoát khỏi khủng hoảng và vươn lên thành siêu cường tài chính số 1 thế giới từ nửa sau những năm 80 của thế kỉ XX
Nguyên nhân khác nhau giữa Nhật Bản và các nước Tây Âu trong giai đoạn phục hồi và phát triển kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?A.Áp dụng thành tựu khoa học - kĩ thuậtB.Chi phí cho quốc phòng thấpC.Sự lãnh đạo, quản lí có hiệu quả của Nhà nướcD.Tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài để phát triển
Cơ sở để Mĩ triển khai chiến lược toàn cầu thực hiện tham vọng bá chủ thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai làA.tiềm lực kinh tế và quân sự to lớnB.sự tạm lắng của phong trào cách mạng thế giớiC.sự suy yếu của các nước tư bản châu Âu và Liên XôD.sự ủng hộ của các nước đồng minh bị Mĩ khống chế
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến