Ở thực vật, cho A quy định quả đỏ, alen a quy định quả vàng; B quy định cây cao, alen b quy định cây thấp; D quy định quả chín sớm, alen d quy định quả chín muộn. Các tính trạng trội là trội hoàn toàn. Trong phép lai sau đây, P: AaBBdd x AabbDd thu được F1 có tỷ lệ Đỏ-Cao-Chín muộn là A.4/8.B.6/8.C.3/8.D.2/8.
Ở người, bệnh phêninkêtô niệu do đột biến gen gen lặn nằm trên NST thường. Bố và mẹ bình thường sinh đứa con gái đầu lòng bị bệnh phêninkêtô niệu. Xác suất để họ sinh đứa con tiếp theo là trai không bị bệnh trên là A.1/4.B.3/4.C.1/2.D.3/8.
Khi lai hai thứ lúa thân cao thu được tỷ lệ 35 thân cao : 1 thân thấp ở đời lai. Biết thân cao(A) là trội hoàn toàn so với thân thấp (a). Kiểu gen các cây bố mẹ là: A.AAaa x AAaa.B.AAaa x aaa.C.Aa x aa.D.AAaa x Aa.
Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Những phép lai nào sau đây không cho kiểu hình ở đời con là 3 đỏ : 1 vàng? A.Aa (2n) x Aa (2n).B.Aa (2n) x Aaaa (4n).C.Aaaa (4n) x Aaaa (4n).D.AAaa (4n) x Aa (2n).
Một loài thực vật A- qui định quả đỏ là trội hoàn toàn so với a- qui định quả vàng. Lai 2 cơ thể lưỡng bội thuần chủng quả đỏ và quả vàng thu được đời lai toàn quả đỏ (quả F1). Xử lí côxisin trên các hạt F1 rồi đem gieo và chọn 2 cây bất kì cho giao phấn. Tỉ lệ kiểu hình nào dưới đây không thể xuất hiện ở thê xuất hiện ở thế hệ F2? (Cho rằng ở cây tứ bội chỉ các giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh) A.11/12 quả đỏ: 1/12quả vàng.B.3/4 quả đỏ: 1/4 quả vàng.C.1/2 quả đỏ : 1/2 quả vàng.D.35/36 quả đỏ: 1/36 quả vàng.
Ở người.gen A quy định mắt đen, a quy định mắt xanh. B tóc quăn, b tóc thẳng. Nhóm máu do 3 alen: trong đó 2 alen đồng trội là IA , IB và alen lặn là IO. Biết các cặp gen qui định các cặp tính trạng nằm trên các cặp NST thường khác nhau. Bố mắt đen, tóc thẳng, nhóm máu B; mẹ mắt xanh, tóc quăn, nhóm máu A. Sinh con mắt đen, tóc thẳng , nhóm máu O. Kiểu gen của bố mẹ có thể là: A.Bố AAbbIBIO và Mẹ aaBbIAIA.B.Bố AabbIBIB và Mẹ aaBbIAIO.C.Bố AabbIBIO và Mẹ aaBBIAIO.D.Bố AabbIBIO và Mẹ aaBbIAIO.
Bộ NST 2n của 1 loài kí hiệu AaBbDdEe, trong đó chữ in hoa thể hiện NST có nguồn gốc đực, chữ thường thể hiện NST có nguồn gốc cái. Bộ NST không đúng thể 1 kép: A.BbDdEe B.ABbDdeC.ABbdEeD.AaBdEe
Ở ngô, tính trạng chiều cao do 3 cặp gen không alen tác động theo kiểu cộng gộp (A1,a1,A2,a2,A3,a3), chúng phân ly độc lập và cứ mỗi gen trội khi có mặt trong kiểu gen sẽ làm cho cây thấp đi 20 cm, cây cao nhất có chiều cao 210cm. Chiều cao của cây thấp nhất là: A.90cm.B.80 cm.C.60cm.D.120cm.
Ở một loài thực vật, gen A quy định quả tròn trội hoàn toàn so với gen a quy định quả dài; gen B quy định chín sớm trội hoàn toàn so với gen b quy định chín muộn. Các cặp gen phân li độc lập và tác động riêng rẽ, tỉ lệ kiểu hình tạo ra từ phép lai AaBb × AaBB là A.75% quả tròn, chín sớm : 25% quả dài, chín sớm. B.75% quả tròn, chín sớm : 25% quả tròn, chín muộn.C.75% quả dài, chín muộn : 25% quả tròn, chín sớm.D.75% quả dài, chín sớm : 25% quả dài, chín muộn.
Khi cho gà chân thấp lai với nhau thu được 152 con chân thấp và 74 con chân cao. Tính trạng chiều cao chân do 1 gen quy định và nằm trên NST thường. Kết quả phép lai được giả thích như thế nào? A.Do tác động gây chết của gen trội.B.Do tác động bổ trợ của gen trội và gen lặn. C.Do tác động cộng gộp của gen trội và gen lặn.D.Do tác động át chế của gen trội.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến