Nêu ba condon không mã hóa cho các axit amin
Trong các bộ mã di truyền, với hầu hết các loài sinh vật ba codon nào dưới đây không mã hóa cho các axit amin?
A. UGU, UAA, UAG
B. UUG, UGA, UAG
C. UAG, UAA, UGA
D. UUG, UAA, UGA
Nêu thời đại mà cây có mạch dẫn và động vật sống trên cạn
Trong lịch sử phát triển của sinh vật trên trái đất, cây có mạch dẫn và động vật đầu tiên chuyển lên sống trên cạn vào đại
Nêu trình tự các đại theo thời gian
Dựa vào những biến đổi về địa chất, khí hậu,sinh vật. Người ta chia lịch sử trái đất thành các đại theo thời gian từ trước đên nay là
Tính số lần tự sao biết gen chưa 1800 đến 2400 Nu và T = 5040 Nu
Một gen cấu trúc chứa số nuclêôtit trong khoảng từ [1800-2400]. Qua tự sao đã cần môi trường cung cấp tất cả 16800 nuclêôtit, trong đó có 5040 nuclêôtit loại T. Số lần tự sao là sao là bao nhiêu?
Tính tỉ lệ giao tử có 4 NST biết 2n = 8 tế bào nguyên phân 3 lần và môi trường cung cấp 84 NST đơn
Ở một loài thực vật có bộ NST 2n=8.Có một tế bào sinh dưỡng của một thể đột biến tiến hành nguyên phân 3 lần đã cần môi trường cung cấp 84 NST đơn. Khi thể đột biến này giảm phân, nếu các cặp NST phân li ngẫu nhiên thì loại giao tử có 4 NST ( giao tử n) chiếm tỉ lệ là
Tính tỉ lệ hợp tử đột biến biết AaBbDd x AaBbDd, cơ thể đực có 8% số tế bào và cái có 20%
Câu 24: Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có 8% số tế bào có cặp NST mang cặp gen Bb không phân ly trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường. Ở cơ thể cái có 20% số tế bào có cặp NST mang cặp gen Dd không phân ly trong giảm phân I, 16% tế bào có cặp NST mang gen Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các giao tử có khả năng thụ tinh ngang nhau. Ở đời con của phép lai AaBbDd x AaBbDd, hợp tử đột biến chiếm tỉ lệ
A. 38,4%. B. 41,12%. C. 3,6%. D. 0,9%.
Xác định tỉ lệ cá thể mang kiểu hình trội cả 2 tính trạng biết quần thể giao phối tự do
trong một quần thể giao phối tự do , xét 1 gen có 2 alen A và a có tần số tương ứng là 0,8 0,2 . trong một gen khác nhóm liên kết vs nó có 2 alen B và b có tần số tương ứng là 0,7;0,3 . trong một trường hợp 1 gen quy định một rính trạng , tính trạng trội là trội hoàn toàn . tỉ lệ cá thể mang kiểu hình trội cả 2 tính trạng được dự đoán xuất hiện trong quần thể sẽ là ? A : 87,36 B : 81.25 C: 31,36 D : 56,25
Tìm tỉ lệ kiểu hình ở đời con biết F1 có 9 lông xám, 2 lông đen và 1 lông hung
Người ta đem lai ngựa lông xám với ngựa lông xám có kiểu gen giống nhau được đời con có tỉ lệ kiểu hình là 9 lông xám : 2 lông đen : 1 lông hung. Nếu lấy ngựa lông xám ở P lai phân tích thì thu được tỉ lệ kiểu hình ở đời con làA. 1 xám : 1 đen : 1 hung B. 2 xám : 1 đen : 1 hungC. 1 xám : 1 đen : 2 hung D. 1 xám : 2 đen : 1 hung
Xác định quy luật di truyền biết F1 dị hợp tử hai cặp gen F2 xuất hiện kiểu hình quả đỏ không thơm
P thuần chủng khác hai cặp gen tương phản, F1 xuất hiện cây hoa đỏ, thơm. Cho F1 tự thụ phấn F2 thu được 4 loại kiểu hình, trong số 5000 cây có 1050 cây quả đỏ thơm cho biết A quả đỏ là trội hoàn toàn so với a quả vàng. B quả thơm là trội hoàn so với b quả không có mùi thơm. Kết quả lai được chi phối bởi quy lật di truyền nào? ( em cảm ơn )
Tính số H phá vỡ biết A= 15%, G= 35%, T= 30% và X= 300 Nu
1.Mạch gốc của gen có A =15%, G= 35%, T= 30% số Nu của mạch và X= 300Nu. Tính % và số nu mỗi loại của mARN trên gen tổng hợp. Gen trên tái bản 2 lần thì số LKH phá vỡ cả quá trình là bao nhiêu??2.một phân tử ARN đc cấu thành từ 2 loại là A và X lần lượt theo tl 5:3. tính % nu mỗi loại mARN, % từng loại nu ở mỗi mạch của gen đã tổng hơp trên mARN từ đó suy ra % mỗi loại nu của gen, m ARN trên có thể chứa tối đa bao nhiêu loại bộ ba mã sao? đó là những loại bộ ba nào?
Nêu yếu tố có vai trò quan trọng nhất trong việc điều hòa mật độ quần thể
Yếu tố có vai trò quan trọng nhất trong việc điều hòa mật độ quần thể là:
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến