Nêu bằng chứng thể hiện nguồn gốc chung của sinh giới
Bằng chứng quan trọng nhất thể hiện nguồn gốc chung của sinh giới là :
D. bằng chứng tế bào học và sinh học phân tử.
Nêu cấu tạo khác nhau về chi tiết của các cơ quan tương đồng
Cấu tạo khác nhau về chi tiết của các cơ quan tương đồng là do :
Nêu mục đích của liệu pháp gen
Mục đích của liệu pháp gen là nhằm
Vì sao bệnh di truyền do đột biến gen lặn thường gặp ở nam giới
Các bệnh di truyền do đột biến gen lặn nằm ở NST giới tính X thường gặp ở nam giới, vì nam giới
Tính tỉ lệ cây ba nhiễm biết cây cà độc dược thuộc loại thể ba về NST số 2
Giả sử ở cây cà độc dược thuộc loại thể ba về NST số 2 (sự bắt cặp của các NST số 2 trong quá trình giảm phân xảy ra theo kiểu hai NST số 2 bắt đôi với nhau và NST số 2 còn lại đứng một mình). Sự phối hợp và phân li giữa các NST xảy ra hoàn toàn ngẫu nhiên. Có bao nhiêu loại cây con có thể được sinh ra và mỗi loại chiếm tỉ lệ bao nhiêu khi cây ba nhiễm trên được thụ phấn bằng phấn của cây lưỡng bội bình thường.
Tính xác suất con gái không mắc bệnh biết vợ có em gái bị điếc bẩm sinh, vợ và bố mẹ vợ bình thường
Ở người, bệnh điếc bẩm sinh do alen a nằm trên NST thường quy định, alen A quy định tai nghe bình thường; bệnh mù màu do gen alen m nằm trên vùng không tương đồng của NST X quy định, alen M quy định nhìn màu bình thường. Một cặp vợ chồng có kiểu hình bình thường.bên vợ có anh trai bị mù màu, em gái bị điếc bẩm sinh; bên chồng có mẹ bị điếc bẩm sinh. Những người còn lại trong gia đình trên đều có kiểu hình bình thường. Xác suất cặp vợ chồng trên sinh con đầu lòng là gái và không mắc cả 2 bệnh trên là:
A. 43,66%.
B. 98%.
C. 41,7%.
D. 25%.
Tính tỉ lệ kiểu hình ở F1 là 1/2/1 biết mỗi gen quy định một tính trạng và các alen trội là trội hoàn toàn
Phép lai nào dưới đây không cho tỷ lệ kiểu hình ở F1 là 1 : 2 : 1? Biết mỗi gen quy định một tính trạng và các alen trội là trội hoàn toàn:
A. \(P.\frac{Ab}{aB}.\frac{Ab}{aB}\), liên kết gen hoàn toàn ở cả 2 bên.
B. \(P.\frac{Ab}{aB}.\frac{Ab}{aB}\), hoán vị gen ở một bên với f = 20%.
C. \(P.\frac{Ab}{aB}.\frac{Ab}{aB}\), hoán vị gen ở một bên với f bất kỳ nhỏ hơn 50%.
D. \(P.\frac{Ab}{aB}.\frac{Ab}{aB}\), hoán vị gen ở cả 2 bên với f = 20%.
Nêu bệnh do đột biến gen gây ra
Bệnh nào sau đây ở người là do đột biến gen gây ra?. .
Nêu chất để đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận
Để đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận có thể dùng chất nào sau đây?
Nêu liệu pháp chữa trị các bệnh di truyền ở người
Hiện nay, liệu pháp gen đang được các nhà khoa học nghiên cứu để ứng dụng trong việc chữa trị các bệnh di truyền ở người, đó là:
Tính L và số Nu biết tARN = 499, intron = 25% và A/U/G/X = 2/1/1/1
1 phân tử pr ở svn thực khi tổng hợp đã phải huy động 499 tARN. Các anticodon trong các lượt của tARN có 498 U, 3 loại nu còn lại có số nu bằng nhau. Mã kết thúc trên mARN là UAG.
a) X đ Lgen cấu trúc. Biết kích thước các đoạn intron = 25% kích thước các đoạn exon.
b) Tính số nu mỗi loại trên gen cấu trúc. Biết các đoạn intron có tỉ lệ A :U : G : X =2: 1: 1:1.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến