Nêu cách pha chế 500 ml dung dịch NaCl 0,9 % (D = 1,1g/ml) từ muối ăn nguyên chất và nước cất và các dụng cụ khác
mNaCl = 500.1,1.0,9% = 4,95 gam
Cân 4,95 gam NaCl rồi hòa tan hoàn toàn trong 400 ml H2O. Tiếp tục thêm H2O đến khi đủ 500 ml.
Cho 5,91 gam hỗn hợp 3 kim loại Zn, Fe và Al vào 100ml dung dịch gồm Cu(NO3)2 1,5M và AgNO3 1,5M. Sau phản ứng thu được dung dịch A chứa một muối (a gam) và hỗn hợp rắn B (b gam). Cho B vào dung dịch HCl dư, thu được 3,99 gam muối clorua, chất rắn X (x gam) và khí Y (y lít). Viết PTHH và tính a, b, x, y?
Nito có 2 đồng vị 14 N và 15 N với tỉ lệ số nguyên tử là 14 N : 15 N = 272:1 . Tính NTK trung bình của N
Chỉ dùng quỳ tím (và các các mẫu thử đã nhận biết được) thì nhận ra được bao nhiêu dung dịch, trong số 4 dung dịch mất nhãn: BaCl2, NaOH, AlNH4(SO4)2, KHSO4?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Nước cứng không gây ra tác hại nào dưới đây?
A. Gây ngộ độc nước uống.
B. Gây hao tốn nhiên liệu và không an toàn cho các nồi hơi, làm tắc các đường ống dẫn nước.
C. Làm mất tính tẩy rửa của xà phòng, làm hư hại quần áo.
D. Làm hỏng các dung dịch pha chế, làm thực phẩm lâu chín và giảm mùi vị thực phẩm.
Cho các phản ứng: (1) O3 + dung dịch KI → (2) F2 + H2O → (3) MnO2 + HCl đặc → (4) NH4NO3 → (5) Cl2+ khí H2S → (6) SO2 + dung dịch Cl2 → (7) NH4NO2 → Số phản ứng tạo ra đơn chất là:
A. 5 B. 7 C. 6 D. 4
Phương trình ion thu gọn của phản ứng nào dưới đây không có dạng: HCO3- + H+ → H2O + CO2
A. KHCO3 + NH4HSO4 B. NaHCO3 + HF
C. Ca(HCO3)2 + HCl D. NH4HCO3 + HClO4
Trong phòng thí nghiệm thường điều chế CO2 từ CaCO3 và dung dịch HCl, do đó CO2 bị lẫn một ít hơi nước và khí hiđro clorua. Để có CO2 tinh khiết nên cho hỗn hợp khí này lần lượt qua các bình chứa:
A. dung dịch Na2CO3 và dung dịch H2SO4 đặc
B. dung dịch NaHCO3 và CaO khan
C. P2O5 khan và dung dịch NaCl
D. dung dịch NaHCO3 và dung dịch H2SO4 đặc
Trường hợp nào sau đây phản ứng không xảy ra ở điều kiện thường ( giải thích )
Nung m gam hỗn hợp X gồm CaCO3 và MgCO3. Sau một thời gian thu được 3,36 lít khí CO2 (đktc) và còn lại hợp chất rắn Y. Cho Y tác dụng với dung dịch HCl dư, khí thoát ra hấp thụ hoàn toàn bởi dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 15g kết tủa. Phần dung dịch đem cô cạn thu được 32,5 gam hỗn hợp muối khan. Viết PTHH và tính phần trăm khối lượng mỗi muối trong X
Hòa tan 18,4 gam hỗn hợp hai kim loại hóa trị II và III bằng axit HCl dư thu được dung dịch A và khí B. Chia B thành hai phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn 1 phần thu được 4,5 gam nước a) Hỏi cô cạn dung dịch A thu được bao nhiêu gam muối khan? b) Đem phần 2 cho phản ứng hoàn toàn với clo rồi cho sản phẩm hấp thụ vào 200ml dung dịch NaOH 20% (D = 1,2 g/ml). Tính nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch thu được.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến