Nêu cách phân biệt các chất khí sau: C2H4, CH4, C2H2 bằng phương pháp hóa học?
Dùng AgNO3/NH3: Có kết tủa vàng là C2H2
C2H2 + AgNO3 + NH3 —> C2Ag2 + NH4NO3
Hai khí còn lại dùng dung dịch Br2, khí làm nhạt màu nâu đỏ của Br2 là C2H4:
C2H4 + Br2 —> C2H4Br2
Còn lại là CH4.
Hấp thụ hoàn toàn 8,96 lít CO2 ( đktc) vào dung dịch A chứa x mol NaOH và 0,1 mol Na2CO3 thu dung dịch B. Nếu cho CaCl2 dư vào B thu được 20 gam kết tủa. Còn thêm 200 ml dung dịch gồm BaCl2 1M và Ba(OH)2 a M vào dung dịch B thu 59,1 gam kết tủa. Gía trị x và a là :
A . 0,5 và 0,5 B. 0,4 và 0,4
C. 0,6 và 0,5 D. 0,5 và 0,4
Chất hữu cơ X tạo bởi ba nguyên tố C, H, Cl và có 62,83% Cl về khối lượng. Viết phương trình phản ứng xảy ra khi đun nóng các đồng phân của X với dung dịch NaOH dư.
Một hỗn hợp khí X gồm hai ankan A, B kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và một anken C, có thể tích bằng 5,04 lít (đktc) sục qua bình đựng nước Br2 thì phản ứng vừa đủ với 12 gam Br2.
a. Xác định công thức phân tử và thành phần phần trăm các chất A, B, C có trong hỗn hợp khí X. Biết rằng 11,6 gam hỗn hợp khí X làm mất màu vừa đủ 16 gam Br2.
b. Đốt cháy hoàn toàn 11,6 gam hỗn hợp khí X, sản phẩm thu được sau phản ứng được dẫn hết vào bình Y chứa 2 lít dung dịch NaOH 0,3M. Hỏi khối lượng bình Y tăng lên hay giảm xuống? Bao nhiêu gam?
X là đồng đẳng của benzen, có tỉ khối hơi so với metan bằng 5,75.
a. Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của X.
b. Viết chương trình phản ứng trong các trường hợp sau:
X tác dụng với dung dịch KMnO4, đun nóng.
X tác dụng với hỗn hợp dung dịch HNO3 đặc, H2SO4 đặc theo tỉ lệ mol 1:1 tạo ra hai sản phẩm hữu cơ Y, Z (trong đó Y chiếm tỉ lệ nhiều hơn Z).
Hiđro hoá 5 chất A, B, C, D, E đều thu được rượu n – propylic (CH3CH2CH2OH). Cho biết công thức 5 chất này và viết các phương trình phản ứng thực hiện các chuyển hoá nói trên.
Thổi 0,25 mol khí etilen qua 125ml dung dịch KMnO4 1M trong môi trường trung tính (hiệu suất 100%) khối lượng etylen glicol thu được bằng?
Cho m gam hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na2O, BaO vào H2O dư thu được 2,24 lít H2 (đktc) và dung dịch Y. Dẫn từ từ đến hết 8,96 lít CO2 (đktc) vào X, thu được dung dịch Z. Số mol kết tủa thu được phụ thuộc vào thể tích CO2 được biểu diễn theo đồ thị sau:
Cho từ từ Z vào 150 ml dung dịch HCl 1M, thu được 2,24 lít CO2 (đktc). Giá trị của m là:
A. 36,75 B. 42,95 C. 47,60 D. 38.30
Dẫn hỗn hợp một anken và một ankin vào bình dung dịch Br2 dư thấy khối lượng bình tăng 15 gam đồng thời có 80 gam Br2 phản ứng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp trên thu được 24,64 lít CO2 (đktc). Tìm công thức phân tử hai chất biết chúng đều ở thể khí.
Cho 12,9 gam hỗn hợp 2 kim loại đứng trước hidro tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 14,56 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được lượng muối khan là?
Hấp thụ toàn bộ 3,36 lít khí SO2 ở trên vào 400 ml dung dịch NaOH có nồng độ mol/l là C thu được 16,7 gam muối.Xác định nồng độ C.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến