Trong điều kiện nào sau đây, cường độ dòng điện I chạy qua dây dẫn kim loại tuân theo định luật Ôm?A. Dòng điện chạy qua dây dẫn kim loại có cường độ rất lớn. B. Dây dẫn kim loại có nhiệt độ tăng dần. C. Dây dẫn kim loại có nhiệt độ không đổi. D. Dây dẫn kim loại có nhiệt độ rất thấp, xấp xỉ bằng không độ tuyệt đối (0 K).
Nguồn điện có suất điện động 6V.Biết công của lực lạ là 360J.Nếu thời gian lượng điện tích trên dịch chuyển là 5 phút thì cường độ dòng điện trong mạch làA. 0,1A B. 0,2A C. 0,3A D. 0,15A
Mắc hai bóng đèn Đ1 (110 V - 55 W) và Đ2 (110 V - 165 W) vào mạng điện có hiệu điện thế U = 220 V như hình vẽ. Đ3 vù Đ4 là những đèn có hiệu điện thế và công suất chưa xác định. Hiệu điện thế U3 và công suất định mức P3 của đèn Đ3 để các đèn đều sáng bình thường làA. UĐ3= 110 V; PĐ3= 110 W. B. UĐ3 = 100 V; PĐ3 = 80 W. C. UĐ3 = 90 V; PĐ3 = 540 W. D. UĐ3 = 90 V; PĐ3 = 450 W.
Dây tóc của một đèn có điện trở bằng 35,8 Ω ở nhiệt độ t0 = 200C. Đèn sáng bình thường ở hiệu điện thế 120 V khi cường độ dòng điện bằng 0,33 ampe. Hệ số nhiệt điện trở của dây tóc bằng α = 4,6.10-3 K-1. Điện trở của dây tóc đèn xem như tăng tỉ lệ bậc nhất theo nhiệt độ trong khoảng nhiệt độ này.Nhiệt độ dây tóc khi đèn sáng bình thường làA. t = 22980C. B. t = 22620C. C. t = 20110C. D. t = 17600C.
Ở nhiệt độ t1 = 250 C, hiệu điện thế giữa hai cực của bóng đèn là U1 = 20 mV thì cường độ dòng điện qua đèn là I1 = 8 mA. Khi sáng bình thường, hiệu điện thế giữa hai cực của bóng đèn là U2 = 240 V thì cường độ dòng điện chạy qua đèn là I2 = 8 A. Tính nhiệt độ của dây tóc bóng đèn khi đèn sáng bình thường. Biết hệ số nhiệt điện trở của dây tóc làm bóng đèn là a = 4,2.10-3 K-1.A. 250C B. 34400C C. 26440C D. 1000C
Hai quả cầu nhỏ mang điện tích có độ lớn bằng nhau, đặt cách nhau 10 cm trong chân không thì đẩy nhau một lực F = 9.10-3N. Độ lớn điện tích làA. q = ±10-7C B. q = +10-7C C. q = -10-7C D. q = ±3.10-7C
Lên men hoàn toàn m gam glucozơ thành ancol etylic. Toàn bộ khí CO2 sinh ra trong quá trình này được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 (dư) tạo ra 40 gam kết tủa. Nếu hiệu suất quá trình lên men là 75% thì giá trị của m là:A. 30. B. 58. C. 60. D. 45.
Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 90%, lượng khí CO2 sinh ra hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong, thu được 10 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 3,4 gam so với khối lượng dung dịch nước vôi trong ban đầu. Giá trị của m là :A. 20,0. B. 30,0. C. 13,5. D. 15,0.
Một este có công thức phân tử là C4H6O2 khi thủy phân trong môi trường axit thu được axetanđehit. Công thức cấu tạo thu gọn của etse đó làA. HCOO-C(CH3)=CH2 B. CH3COO-CH=CH2 C. CH3COONa D. CH2=CH-COO-CH3
Phát biểu nào sau đây không đúng?A. Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng tráng bạc. B. Glucozơ và fructozơ là đồng phân cấu tạo của nhau. C. Khi thủy phân hoàn toàn tinh bột thì không thu được fructozơ. D. Phân tử xenlulozơ được cấu tạo từ các gốc glucozơ.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến