Cho lai 2 dòng ruồi giấm thuần chủng thân xám, cánh dài với ruồi thân đen, cánh cụt thu được F1 toàn thân xám, cánh dài. Cho ruồi cái F1 (Aa, Bb) lai với ruồi đực thân đen, cánh cụt thu được ở thế hệ lai 41,5% ruồi thân xám, cánh cụt : 41,5% ruồi thân đen, cánh dài : 8,5% ruồi thân xám, cánh dài : 8,5% ruồi thân đen, cánh cụt. Phép lai của F1 làA. ♀AaBb x ♂aabb. B. . C. . D. .
Tại sao nói định luật liên kết gen không bác bỏ định luật phân li độc lập mà còn bổ sung thêm cho định luật này?A. Vì nếu xét riêng sự di truyền từng cặp tính trạng, sẽ giống nhau ở cả hai định luật. B. Vì nếu xét sự di truyền của nhiều tính trạng thì kết quả của hai định luật sẽ khác nhau. C. Vì nếu mỗi gen trên 1 NST sẽ làm tăng xuất hiện biến dị tổ hợp. Ngược lại nếu các gen cùng nằm trên 1 NST và liên kết hoàn toàn sẽ hạn chế nguồn biến dị tổ hợp. D. Vì nếu xét riêng sự di truyền từng cặp tính trạng, sẽ giống nhau ở cả hai định luật, còn nếu xét sự di truyền của nhiều tính trạng thì kết quả của hai định luật sẽ khác nhau.Và nếu mỗi gen nằm trên 1 NST thì sẽ làm tăng xuất hiện biến dị tổ hợp, ngược lại nếu các gen cùng nằm trên 1 NST và liên kết hoàn toàn sẽ hạn chế nguồn biến dị tổ hợp.
Ở lúa A: hạt tròn; a: hạt dài, B: hạt đục; b: hạt trong. Quá trình giảm phân xảy ra hoán vị gen với tần số 40%. Bố mẹ có kiểu gen .Tỉ lệ kiểu hình xuất hiện ở thế hệ lai F1:A. 9 hạt tròn, đục : 3 hạt tròn, trong : 3 hạt dài, đục : 1 hạt dài, trong. B. 54% hạt tròn, đục : 21% hạt tròn, trong : 21% hạt dài, đục : 4% hạt dài, trong. C. 51% hạt tròn, đục : 24% hạt tròn, trong : 24% hạt dài, đục : 1% hạt dài, trong. D. 59% hạt tròn, đục : 16% hạt tròn, trong : 16% hạt dài, đục : 9% hạt dài, trong.
Có 8 phân tử ADN tự nhân đôi một số lần bằng nhau đã tổng hợp được 112 mạch pôlinuclêôtit mới lấy nguyên liệu hoàn toàn từ môi trường nội bào. Số lần tự nhân đôi của mỗi phân tử ADN trên làA. 6. B. 3. C. 4. D. 5.
Nguyên tắc bổ sung được thể hiện trong cấu trúc của1. ADN dạng xoắn kép 2. ADN dạng xoắn đơn 3. cấu trúc ARN vận chuyển 4. trong cấu trúc của prôtêin.Câu trả lời đúng làA. 1, 2. B. 2, 3. C. 1, 4. D. 1, 3.
Đem lai giữa P thuần chủng khác nhau về 3 cặp gen tương phản. F1 100% cây cao, hạt đục. Tự thụ F1, nhận được F2 2829 cây cao, hạt đục : 706 cây cao, hạt trong : 236 cây thấp, hạt trong. Hai cặp tính trạng kích thước thân và màu hạt chịu sự chi phối của quy luật di truyềnA. 3 cặp gen quy định 2 cặp tính trạng đều phân li độc lập. B. 3 cặp gen quy định 2 cặp tính trạng cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng và xảy ra hoán vị gen. C. 3 cặp gen quy định 2 cặp tính trạng nằm trên 2 cặp NST tương đồng và xảy ra hoán vị gen tần số 50%. D. 3 cặp gen quy định 2 cặp tính trạng nằm trên 2 cặp NST tương đồng và liên kết gen.
Một chủng vi khuẩn E. coli bị đột biến không thể phân giải được đường latose mà chỉ có thể phân giải được các loại đường khác. Nguyên nhân dẫn đến hiện tượng này có thể làA. Đột biến gen đã xảy ra hoặc ở vùng khởi động hoặc ở vùng mã hóa của gen thuộc Operon Lac. B. Đột biến gen đã xảy ra ở vùng khởi động của Operon Lac. C. Đột biến gen đã xảy ra ở vùng mã hóa của một trong các gen của Operon Lac. D. Đột biến gen đã xảy ra ở vùng vận hành của Operon Lac.
Sô liên kết giữa đường với axit trên một mạch của gen bằng 1679, hiệu số giữa nuclêôtit loại A với một loại nuclêôtit khác của gen bằng 20% tổng số Nu của gen. Số liên kết của gen nói trên làA. 2268. B. 3864. C. 2184. D. 2016.
Khi nói về cơ chế di truyền ở sinh vật nhân thực, trong điều kiện không có đột biến xảy ra, phát biểu nào sau đây là không đúng?A. Trong phiên mã, sự kết cặp các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nuclêôtit trên mạch mã gốc ở vùng mã hoá của gen. B. Trong tái bản ADN, sự kết cặp các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nuclêôtit trên mỗi mạch đơn. C. Sự nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực xảy ra tại nhiều điểm trên mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị tái bản. D. Trong dịch mã, sự kết cặp các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nuclêôtit trên phân tử mARN.
** Xét 2 cặp gen quy định 2 cặp tính trạng trội lặn hoàn toàn. Tần số hoán vị gen nếu có phải nhỏ hơn 50%.Cho P: (Aa, Bb) x (Aa, Bb). Có thể kết luận hai cặp tính trạng di truyền tuân theo quy luật hoán vị gen khi F1 xuất hiện tỉ lệ kiểu hình nào?A. 4 loại kiểu hình tỉ lệ (3 + 1)2. B. Tỉ lệ kiểu hình 3 : 1 hay 1 : 2 : 1. C. 4 loại kiểu hình khác tỉ lệ (3 + 1)2. D. 4 loại kiểu hình tỉ lệ 3 : 3 : 1 : 1.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến