Nêu khái niệm và cho ví dụ về đột biến gen
Đột biến gen là gì? cho ví dụ
- Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan đến 1 hoặc 1 số cặp nuclêôtit.
- Một số ví dụ về đột biến gen:
+ Bệnh hồng cầu hình lưỡi liềm ở người là do dạng đột biến thay thế một cặp nuclêôtit.
+ Bệnh bạch tạng do đột biến gen lặn gây nên.
+ Đột biến gen trội gây nên tay 6 ngón, ngón tay ngắn.
+ Bệnh máu khó đông, bệnh mù màu do đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể X.
Vì sao không được lựa chọn giới tính thai nhi
hiện nay nhiều cặp vợ chồng tìm đến các biện pháp sinh con trai theo í muốn. theo em điều này nên hay không nên ? vì sao
Tính lần nhân đôi của gen và số Nu biết môi trường cung cấp 29400 Nu và A - G = 150
Gen 1 và gen 2 nhân đôi 1 số lần bằng nhau và đã lấy của môi trường 29400 nu.Gen 1 có chiều dài \(0.408\mu m\) và có số liên kết hiđrô giữa A và T bằng \(\dfrac{2}{3}\) số liên kết giữa G với X.Gen 2 có 90 vòng xoắn và có hiệu số giữa A với G bằng 150nu.
1.Tính lần nhân đôi của gen.
2.Tính số lượng từng loại nu môi trường cung cấp cho gen nhân đôi.
3.Tính liên kết hiđrô bị phá vỡ, số liên kết hiđrô và hóa trị được hình thành trong quá trình nhân đôi của gen.
Tính %NU biết A + T/G + X = 5/3 và T = 3X
Bài 1: Xác định tỉ lệ % từng loại nu của gen, cho biết
1. Gen 2 có tỉ lệ A+T/G+X = 5/3
2. Gen 3 có T=3X
3. Gen 4 có tổng 2 loại nu bằng 84% tổng số nu của gen
Bài 2: Tính tỉ lệ % từng loại nuclêôtit của gen, cho biết:
a. Gen B có tỉ lệ giữa hai loại nuclêôtit bằng 9:7. Biết số nuclêôtit loại A bé hơn loại nuclêôtit kia.
b. Gen C có tích giữa hai loại nuclêôtit không bổ sung là 6%.
c. Gen D có X2 – T2 = 5%.
d. Gen 5 có A2 + X2 = 17% tổng số nuclêôtit của gen., trong đó A e. Gen F có A3 + X3 = 6,5% tổng số nuclêôtit của gen. Biết số nuclêôtit loại A lớn hơn loại nuclêôtit kia.
e. Gen F có A3 + X3 = 6,5% tổng số nuclêôtit của gen. Biết số nuclêôtit loại A lớn hơn loại nuclêôtit kia.
Tính số Nu biết L = 4080Å và H = 3120
Một gen có chiều dài là 4080A, có 3120 liên kết hidro. Trên mạch thứ nhất của gen có 120A và 480G. Tính số lượng nu từng loại mà môi trường cung cấp cho gen phiên mã 1 lần.
Xác định số hợp tử và tên loài biết hợp tử nguyên phân 3 lần tạo ra 56 tế bào con
Có một số hợp tử cùng loài đều cùng tiến hành nguyên phân 3 lần và đã tạo ra tổng số 56 Tế bào con. Trong các tế bào cơ có chứa tổng số 448 nhiễm sắc thể ở trạng thái chưa nhân đôi, xác định:
a) Số hợp tử ban đầu
b) Tên của loài nói trên
c) Nếu các tế bào con nói trên bước vào chu kì nguyên phân tiếp theo và trải qua nhân đôi nhiễm sắc thể thì số lượng cromatic trong các tế bào bằng bao nhiêu?
Tính L, số Nu và H biết A + T = 40% và gen tái bản 2 lần cần môi trường cung cấp 9000 nu tự do
1, 1 gen có tổng 2 loại nu là 40 % . gen đó tái bản 2 lần cần mt cung cấp 9000 nu tự do
a, tính chiều dài
b,xđ số nu mỗi loại và số nu mỗi loại cần cho qtr nhân đôi
c,tính tổng liên kết H bị phá vỡ và hình thành
2, 1gen có 150 chu kì xoắn , trên mạch 1 của gen A = 10% , G= 30% , mạch 2 có A=20%
a, tính slg từng loại nu của gen và trên mỗi mạch
b,nếu gen x 2 : 3 lần thì số LK H bị phá vỡ là bn
Xác định số hợp tử và bộ NST biết tỉ số trứng hình thành được thụ tinh là 6,25%
Ở một tế bào sinh dục đực và 1 tế bào sinh dục cái của 1 loài nguyên phân với số lần bằng nhau. Các tế bào con tạo ra đều tham gia giảm phân cho tổng cộng 160 giao tử . Số NST trong các tinh trùng nhiều hơn ở trứng 576 NST .Tỉ lệ số trứng hình thành được thụ tinh là 6,25%
a,Xđ số hợp tử được tạo thành và TB sinh tinh ,sinh trứng
b,Xđ 2n của loài
Nêu hậu quả của việc chặt phá rừng bừa bãi và cháy rừng
hậu quả của việc chặt phá rừng bừa bãi và cháy rừng
Phân biệt tài nguyên tái sinh và tài nguyên không tái sinh
tài nguyên tái sinh và tài nguyên không tái sinh khác nhau như thế nào? Cho VD
Nêu điểm khác nhau giữa biến dị tổ hợp và biến dị đột biến
Điểm khác nhau cơ bản (nguyên nhân, cơ chế, tính chất biểu hiện, vai trò) giữa biến dị tổ hợp và biến dị đột biến.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến