Nêu khái niệm vốn gen của quần thể
Vốn gen của quần thể là gì?
Là tập hợp của tất cả các alen của tất cả các gen trong quần thể tại một thời điểm xác định.
=> Chọn A
Tính số Nu biết gen có 2760 liên kết H và A - G = 20%
Một gen có 2760 liên kết H và hiệu số giữa Nu loại A với 1 nu loại khac bằng 20% Tổng số nu của gen
Gen nhân đôi liên tiếp 1 số lần đã cần môi trường cung cấp 5880A
Tính số lượng từng loại nu của gen
Số liên kết cộng hoá trị được hình thành trong quá trình nhân đôi
Tính số kiểu gen ở F1 biết kiểu gen P là 0,3 AABb, 0,2 AaBb và 0,5 Aabb
Một quần thể có kiểu gen P là 0,3 AABb : 0,2 AaBb : 0,5Aabb. Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng alen trội là trội hoàn toàn:
(1) số kiểu gen ở f1
(2) số cá thể có kiểu hình trội về 1 trong 2 tính tràn ở f1
(3) số cá thể có kiểu gen mang hai alen trội ở f1 là ?
Nêu ví dụ về tác động của sinh vật làm thay đổi môi trường sống
Hãy cho ít nhất 2 ví dụ về tác động của sinh vật làm thay đổi môi trường sống
Tính số Nu và số axitamin biết có 1500 đơn phân và tỉ lệ A/U/G/X = 1/3/24
Một phân tử mARN, tính từ mã mở đầu đến mã kết thúc Tổng số 1500 đơn phân và tỉ lệ A :U:G:X=1:3:2:4.khi giải mã, trên phân tử mARN này có 8 riboxom trượt qua 1lần. Hãy xác định
Số nu mỗi loại của đoạn phân tử mARN
Số aa mà môi trường cung cấp cho giải mã
Tính số Nu biết gen B đột biến mất 90 Nu tạo thành gen b và môi trường cung cấp 2019 Nu tự do
Gen B đột biến mất đi 90 nucleotit tạo thành gen b. khi cặp gen Bb tự nhân đôi 1 lần. môi trường nội bào đã cung cấp 2019 nucleotit tự do. trong gen B có nucleotit loại G là 20% tông số nucleotit của gen. a xác định tổng số cucleotit của gen B và số nucleotit của gen b
Tính số Nu biết tổng Nu của ADN = 75x10^5 và G = 35%
Một phân tử AND của vi khuẩn có Tổng số 75×10 mũ 5 chu kì xoắn và G chiếm 35% Tổng số Nu. Phân tử AND này nhân đôi 2 lần
Xác định số Nu mỗi loại mà môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi
Nêu nguyên nhân xuất hiện giao các tử biết ABDCE/abcde và xuất hiện giao tử ABCde và abcDE
Câu 1: Ở 1 loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định hoa trắng. Khi cho cây hoa đỏ dị hợp tự thụ phấn, kết quả thu được: 5,25 đỏ:1 trắng, Hãy giải thích và viết sơ đồ lai?
Câu 2: Xét 1 cặp NST tg đồng chứa các đoạn gen: ABDCE/abcde. Khi GP hình thành giao tử, người ta thấy bên cạnh xuất hiện các giao tử ABCde, abcDE, còn có thể xuất hiện giao tử ABCcde hay ABCDEde:
a) nguyên nhân nào làm xuất hiện các loại giao tử trên?
b) so sánh 2 hiện tượng làm xuất hiện các loại giao tử trên.
Tính tỉ lệ cây hoa đỏ biết A là hoa đỏ, a là hoa trắng và có 125 cây là biến dị tổ hợp
một quần thể ngẫu phối P ở trạng thái cân bằng di truyền xét 1 gen có hai alen A đỏ a trắng. Chọn ngẫu nhiên cây hoa đỏ từ quần thể P đem tự thụ phấn thì cứ thấy 2000 cây con thì 125 cây là biến dị tổ hợp tỉ lệ cây hoa đỏ di hợp trong P là bao nhiêu
Nêu biện pháp tạo môi trường thuận lợi cho động vật không xương sống có lợi phát triển
Các biện pháp tạo môi trường thuận lợi cho Động vật không xương sống có lợi phát triển
Tính số Nu, %Nu biết L = 4080Å, hiệu số A = 10% và gen nhân đôi 2 lần, gen con sao mã 3 lần
Một gen dài 4080 A0 và có hiệu số giữa A với một loại nu khác là 10%. Trên một mạch đơn của gen có 15% A và 30%G. Gen nhân đôi 2 đợt và mỗi gen con tạo ra tiếp tục sao mã 3 lần. Phân tử ARN chứa 120X.
a. Tính tỷ lệ % và số lượng từng loại nu của gen và của mỗi mạch đơn. b. Tính tỷ lệ % và số lượng từng loại nu của phân tử ARN. c. Tính số lượng từng loại nu môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi và số lượng từng loại nu môi trường cung cấp cho quá trình sao mã của gen. d. Đã có bao nhiêu liên kết hiđrô đã bị phá vỡ trong toàn bộ quá trình nhân đôi và sao mã của gen?
Mong mọi người giúp em với ạ ;;
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến