Đáp án:
Giải thích các bước giải:
I. Thành phần cấu tạo nguyên tử
Từ những kết quả thực nghiệm, người ta chứng minh được xác định thành phần nguyên tử gồm có hạt nhân và lớp vỏ electron.
1. Lớp vỏ electron
Lớp vỏ electron gồm các hạt electron mang điện tích âm (-) chuyển động trong không gian xung quanh hạt nhân. Electron kí hiệu là e.
- Khối lượng: me = 9,1094.10-31 kg
- Điện tích: qe = -1,602.10-19 C (culông)
- Điện tích của electron được kí hiệu là – eo và quy ước bằng 1-.
2. Hạt nhân nguyên tử
Hạt nhân nguyên tử gồm các hạt proton mang điện tích dương (+) và notron không mang điện. Hạt proton kí hiệu là p, hạt notron kí hiệu là n.
- Khối lượng proton: mp = 1,6726.10-27 (kg)
- Điện tích của proton: qp = + 1,602.10-19 C (culông)
- Khối lượng notron: mn = 1,6748.10-27 (kg)
- Điện tích của notron: qn = 0
Như vậy, thành phần cấu tạo nguyên tử gồm:
– Hạt nhân nguyên tử nằm ở tâm của nguyên tử gồm các hạt proton và notron.
– Vỏ nguyên tử gồm các electron chuyển động xung quanh hạt nhân.
Thành phần cấu tạo nguyên tử
thanh-phan-cau-tao-nguyen-tu-kich-thuot-va-khoi-luong-nguyen-tu
II. Kích thước và khối lượng của nguyên tử1. Kích thước nguyên tử
- Kích thước của nguyên tử: mỗi nguyên tử có kích thước khoảng 10-10 m = 0,1 nm. Nguyên tử nhỏ nhất là nguyên tử H có bán kính r = 0,053 nm.
- Đường kính của hạt nhân nguyên tử khoảng 10-5 nm.
- Đường kính của e lectron và proton khoảng 10-8 nm.
2. Khối lượng nguyên tử
– Để biểu thị khối lượng của một nguyên tử, phân tử hay các hạt e, p, n, người ta dùng đơn vị khối lượng nguyên tử, kí hiệu là u. u còn được gọi là đvC.
– 1u = 1/12 khối lượng của 1 nguyên tử đồng vị Cacbon 12. Nguyên tử này có khối lượng là 19,9265.10-27 kg.
1u = 19,9265.10-27/12 ≈ 1,6605.10-27 kg
Ví dụ:
- Khối lượng của 1 nguyên tử H là 1,6738.10-27 ≈ 1u.
- Khối lượng của 1 nguyên tử C là 9,9265.10-27 = 12 u.