Nêu loại nucleotit tham gia vào thành phần cấu tạo nên riboxom
loại nucleotit tham gia vào thàng phần cấu tạo nên riboxom
Riboxom được cấu tạo từ loai nucleotit là :rARN..theo như mình được biết:
+Ở vi khuẩn riboxom gồm 1 hay 2 chuỗi rARN
+Ở sinh vật nhân thực riboxom gồm 1 hoặc ba phân tử rARN rất lớn và nhiều phân tử protein nhỏ hơn
Nêu kiểu hình của quần thể qua 6 thế hệ biết kiểu hình ban đầu 0,4375AA + 0,5625aa
quần thể ban đầu có 0,4375AA+0,5625aa,qua 6 thế hệ tự phối thì kiểu hình của quàn thể là
a.5% hoa đỏ 25% trắng
b.43,75 đỏ 56,25 trắng
c.50 đỏ 50 trắng
d,87,5 đỏ 12,5 trắng
Nêu hội chứng của người có 45 NST trong tế bào xoma
1 người phụ nữ có 45 nst trong tb xoma,người đó có thể bị hội chứng
Tính tỉ lệ của thể đột biến biết giao tử đực có 15% gen đột biến và giao tử cái có 20%
giả sử có một đột biến lặn ở một NST thường qui định . Ở một phép lai trong số các loại giao tử đực thì giao tử mang gen đột biến lặn chiếm tỉ lệ 15% trong số các loại giao tử cái thì giao tử mang gen đột biến lặn chiến tỉ lệ 20% theo lí thuyết trong số các đột biến ở đời con thể đột biến có tỉ lệ
Tính số tế bào con và số lần nguyên phân biết 2n = 8, tổng tế bào con chứa 512 NST
Giúp tớ câu này với các A men ơi!!! Ba hợp tử của cùng 1 loài có bộ NST 2n=8 .Hợp tự nguyên phân (NP) 1 số lần tạo ra số TB con = \(\frac{1}{4}\) số TB con do hợp tử 2 NP tạo ra. Tổng số TB son sinh ra từ hợp tử 3 có 512 NST đơn ,quá trình NP của cả 3 hợp tử đã tạo ra số TB con tổng số NST đơn là 832
a) Tính số TB con do mỗi hợp tử tạo ra ??
b) Tính số lần NP của mỗi hợp tử ??
Tính số kiểu gen tối đa biết gen 1 có 3 alen, gen 2 có 4 alen và gen 3 có 5 alen
gen 1 có 3 alen,gen 2 có 4 alen,gen 3 có 5 alen nằm trên 3 cặp NST thường khác nhau.số kiểu gen tối đa trong quần thể làA 60B 480C 900D 1205
Tính số phân tử của mARN biết 1 gen có 5 exon và 4 intron
1 gen có 5 đoạn eexxom và 4 đoạn intron. trongg điều kiện k có đột biến và mỗi phân tử mARN đều có đủ 5 đoạn eexxom, gen này tạo đc bnhiu pt mARN? tại s? giúp e vs mn
Vì sao enzim ARN polimeraza có thể nhận biết được gen cần phiên mã và gen không cần phiên mã
trong hệ gen của tế bào nhân thực có rất nhiều gen. giải thích hộ e tạ sao enzim ARN polimeraza có thể nhận biết được gen nào cần phiên mã và gen nào không cần phiên mã ??
Tính tỉ lệ cây tròn chín muộn ở F1 biết F1 xuất hiện quả tròn chín sớm với tỉ lệ là 29,75%
Ở 1 loài thực vật alen A quy định quả tròn trội hoàn toàn so vs a quy định quả bầu, alen B quy định quả chín sớm trội hoàn toàn so vs a quy định chín muộn. Cho quả bầu dục, chín sớm giao phấn vs quả tròn chín sớm (P) thu đc f1 gồm 4 loại kiểu hình trong đó quả tròn chín sớm chiếm tỉ lệ 29.75%. Biết rằng ko xảy ra đột biến, theo lý thuyết ở F1 cây tròn chín muộn chiếm tỉ lệ
Tính tỉ lệ giao tử A DE biết Aa DE/de có tần số hóa vị là 20%
Cơ thể có kiểu gen Aa DE/de phát sinh giao tử với tần số hoán vị gen là 20% thì tỉ lệ giao tử A DE là
Nêu dạng đột biến điểm làm dịch khung đọc mã di truyền
Câu 17: Dạng đột biến điểm làm dịch khung đọc mã di truyền là
A. thay thế cặp A-T thành cặp T-A B. thay thế cặp G-X thành cặp T-A
C. mất cặp nuclêôtit A-T hay G-X D. thay thế cặp A-T thành cặp G-X
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến