a) Dùng quỳ tím ẩm:
+ Nhận được Clo ( do quỳ tím mất màu)
+ Nhận được HCl ( do quỳ tím hoá đỏ)
- Dùng que đốm còn tàn đỏ:
+ Nhận được O2 ( do que đốm bùng cháy)
+ Còn lại là CO2
b) -
Lấy mỗi kim loại 1 ít, lần lượt cho dung dịch axit loãng HCl vào từng kim loại
Kim loại nào không tan là Cu.
Kim loại nào tan có hiện tượng sủi bọt khí k màu không mùi là Al, Fe
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
- Cho dung dịch NaOH vào 2 kim loại còn lại :Al, Fe
Kim loại nào có hiện tượng sủi bọt khí không màu không mùi là Al, không có hiện tượng gì là Fe
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2
c)
Lấy mỗi kim loại 1 ít, lần lượt cho dung dịch axit loãng HCl vào từng kim loại
Kim loại nào không tan là Cu.
Kim loại nào tan có hiện tượng sủi bọt khí k màu không mùi là Al, Fe
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
- Cho dung dịch NaOH vào 2 kim loại còn lại :Al, Fe
Kim loại nào có hiện tượng sủi bọt khí không màu không mùi là Al, không có hiện tượng gì là Fe
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2
c)
Lấy mỗi kim loại 1 ít, lần lượt cho dung dịch axit loãng HCl vào từng kim loại
Kim loại nào không tan là Cu.
Kim loại nào tan có hiện tượng sủi bọt khí k màu không mùi là Al, Fe
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
- Cho dung dịch NaOH vào 2 kim loại còn lại :Al, Fe
Kim loại nào có hiện tượng sủi bọt khí không màu không mùi là Al, không có hiện tượng gì là Fe
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2
c) -Cho quỳ tím vào tất cả các chất
+ Nhóm 1: quỳ tím chuyển sang màu đỏ là HCl, H2SO4( vì 2 chất này là axit)
+ Nhóm 2: quỳ tím hóa xanh là NaOH( vì đây là bazơ)
+ Nhóm 3: quỳ tím không đổi màu là H2O, NaCl
- Cho vào nhóm 1 Ba(OH)2, xuất hiện kết tủa trắng là H2SO4, còn lại là HCl
H2SO4+Ba(OH)2-->BaSO4+2H2O
- Cho vào nhóm 3 Na, phản ứng là H2O có khí H2 xuất hiện, không tác dụng là NaCl
2 Na+ 2H2O--> 2NaOH+ H2