Nêu sự kiện quan trọng đảm bảo tế bào con có bộ NST giống hệt bộ NST của tế bào mẹ
sự kiện quan trọng nào đảm bảo cho tế bào con có bộ NST giống hệt và giống bộ NST của tế bào mẹ
- Trước khi phân chia tế bào, các NST đơn tự nhân đôi thành NST kép ở pha S, kỳ trung gian.
- Trong quá trình phân chia tế bào, ở kỳ sau, mỗi NST kép phân ly thành 2 NST đơn và di chuyển về 2 phía của tế bào.
Tính số Nu biết cặp gen dị hợp có chiều dài bằng nhau và số liên kết hóa trị giữa đường với axit là 5996
Bài 1: 1 cặp gen dị hợp có chiều dài bằng nhau và có tổng số liên kết hóa trị giữa đường với axit là 5996
- Gen trội B quy định hạt tròn có 1900 liên kết hidro
- Gen lặn b quy định hạt dài có hiệu số giữa A với loại Nu khác là 10%.
Cho cây P chứa cặp gen dị hợp tự thụ phấn. Trong số các cây F1 thấy có cây chứa 1000 X
1. Tìm số lượng từng loại Nu trong gen B và b?
2. Xác định số lượng từng loại Nu trong mỗi loại hợp tử F1?
3. mARN được tổng hợp từ gen B tham gia quá trình giải mã. Tính số aa có trong một phân tử Pr được tạo thành từ quá trình đó?
Xác định số cá thể đực và cái biết số hợp tử có tổng số NST đơn là 720 và 1/12 là NST giới tính
Ở 1 loài động vật, cá thể có cặp NST giới tính XX, cá thể cái XY. Quá trình thụ tinh tạo ra 1 số hợp tử có tổng số NST đơn là 720, trong đó \(\dfrac{1}{12}\) là NST giới tính. Số NST X gấp 2 lần NST Y. Xác định số cá thể đực và cái có th6ẻ được hình thành từ nhóm hợp tử trên, biết tỉ lệ hợp tử XX phát triển thành cơ thể là \(\dfrac{7}{10}\), tỉ lệ XY phát triển thành cơ thể là 70%
Giúp em với!! Khó lắm ><
Tính số NST biết 10 tế bào nguyên phân 5 lần
Câu 1:
1. Gỉa sử có 10 tế bào của một cơ thể ruồi giấm đực tiến hành nguyên phân liên tiếp 5 lần. Tất cả các tế bào con tiếp tục giảm phân để tạo giao tử. Hãy xác định:
a, Số NST mà môi trường nội bào cung cấp cho nguyên phân và giảm phân
b, Số lượng giao tử được tạo ra
2. Có 4 hợp tử của cùng một loài nguyên phân một số lần không bằng nhau:
- Hợp tử A nguyên phân tạo ra các tế bào con có tổng số NST đơn bội gấp 4 lần số NST chứa trong bộ NST lưỡng bội của loài
- Hợp tử B tạo ra số tế bào con bằng 1/3 số NST trong bộ NST lưỡng bội của loài
- Hợp tử C và hợp tử D tạo ra tổng số 48 tế bào con, trong đó số tế bào con tạo từ hợp tử D gấp hai lần số tế bào con tạo ra từ hợp tử C. Tổng số NST trong các tế bào con tạo ra từ 4 hợp tử là 1440
a, Xác định số NST lưỡng bội của loài
b, Xác định số lần nguyên phân của mỗi hợp tử
c, Xác định số thoi vô sắc đã được hình thành trong quá trình nguyên phân của 4 hợp tử nói trên?
Câu 2:
1. Có 2 tế bào của một cơ thể ruồi giấm tiến hành nguyên phân liên tiếp 6 lần. 25% số tế bào con tiếp tục giảm phân đã tạp ra được 128 giao tử. Hãy xác định:
a, Số NST mà môi trường cung cấp cho nguyên phân
b, Số NST mà môi trường cung cấp cho giảm phân
c, Gioi tính của cơ thể
2. Tại sao từ 4 loại nucleotit lại có thể tạo nên nhiều loại gen khác nhau? Phân biệt các loại gen đó về cấu trúc?
Tính L của gen biết gen tự nhân đôi 3 lần được môi trường cung cấp số Nu tự do là 12600
Câu 7 : Một gene tự nhân đôi 3 lần được môi trường cung cấp số Nu tự do là 12600. Chiều dài của gene này theo micromet là:
A. 0,204µm B. 0,306µm C. 0,408µm D. 0,510µm
Câu 8: Trong một phân tử ADN có khối lượng phân tử là 7,2.105 đvC, ở mạch 1 có A1 + T1 = 60%. Nếu phân tử ADN nói trên tự nhân đôi 5 lần thì số lượng từng loại Nu môi trường cung cấp là:
A. Amt = T mt = 22320, X mt = G mt = 14880 C. A mt = T mt = 14880, X mt = G mt = 22320 B. A mt = T mt = 18600, X mt = G mt = 27900 D. A mt = T mt = 21700, X mt = G mt = 24800
Câu 9 : Một gene có 120 chu kỳ xoắn, hiệu số giữa A với một loại Nu không bổ sung là 20%. Gene trên tự nhân đôi 5 lần thì tổng số liên kết hydro có trong tất cả các gene con là :
A. 38320 B. 38230 C. 88320 D. 88380
Câu 10: Một gene có số liên kết hydro là 3450, hiệu số giữa A với một loại nu không bổ sung là 20%. Gene tự nhân đôi liên tiếp 5 đợt thì số lượng từng loại nu môi trường đã cung cấp là:
A. A mt = T mt = 13950, X mt = G mt = 32550 C. A mt = T mt = 35520, X mt = G mt = 13500 B. A mt = T mt = 32550, X mt = G mt = 13950 D. A mt = T mt = 13500, X mt = G mt = 35520
Câu 11: Một tế bào chứa chứa gene A và B, khi 2 gene này tái bản một số lần liên tiếp bằng nhau đã cần tới 67500 nu tự do của môi trường. Tổng số nu có trong tất cả các gene con được hình thành sau các lần tái bản ấy là 72000. Biết gene A có chiều dài gấp đôi gene B. Tổng số Nu của mỗi gene là:
A. 3000 và 1500 B. 3600 và 1800 C. 2400 và 1200 D. 1800 và 900
Tính số phân tử ADN được tạo ra biết 1 phân tử ADN tự nhân đôi liên tiếp 5 lần
Câu 1: Một phân tử ADN tự nhân đôi liên tiếp 5 lần sẽ tạo ra số phân tử ADN là
A. 6. B. 32. C. 25. D. 64.
Câu 2: Có một phân tử ADN thực hiện nhân đôi một số lần tạo ra 62 phân tử ADN với nguyên liệu hoàn toàn mới từ môi trường. Số lần tự nhân đôi của phân tử ADN trên là
A. 6 B. 4 C. 7 D. 5
Câu 3: Một gen ở sinh vật nhân sơ có số lượng các loại nuclêôtit trên một mạch là A = 70; G = 100; X = 90; T = 80. Gen này nhân đôi một lần, số nuclêôtit loại X mà môi trường cung cấp là
A. 100 B. 190 C. 90 D. 180
Câu 4: Giả sử trên một phân tử ADN của một sinh vật nhân thực cùng lúc có 8 đơn vị tái bản giống nhau, trên một chạc chữ Y của một đơn vị tái bản, người ta thấy có 14 đoạn Okaseki. Số đoạn ARN mồi đã được tổng hợp cho quá trình nhân đôi ADN tính đến thời điểm quan sát là
A. 22 B. 129 C. 113 D. 120 E. 240
Câu 5: Khi gene thực hiện 5 lần nhân đôi, số gene con được cấu tạo hoàn toàn từ nguyên liệu do môi trường nội bào cung cấp là:
A. 31 B. 30. C. 32. D. 16. E. 64.
Câu 6: Một gene có khối lượng phân tử là 72.104 đvC. Trong gene có X = 850. Gene nói trên tự nhân đôi 3 lần thì số lượng từng loại Nu tự do môi trường cung cấp là :
A. Amt = Tmt = 4550, Xmt = Gmt = 3850 C. Amt = Tmt = 3850, Xmt = Gmt = 4550
B. Amt = Tmt = 5950, Xmt = Gmt = 2450 D. Amt = Tmt = 2450, Xmt = Gmt = 5950
Xác định quy luật di truyền biết bố mẹ có kiểu gen giống nhau F1 có 4 loại kiểu hình
Menden cho lai 2 cây đậu Hà Lan bố mẹ đều có kiểu gen giống nhau, thu đựoc kết quả ở thế hệ con như sau: Hạt vàng, trơn 315 : hạt vàng, nhăn 101 : hạt xanh, trơn 108 : hạt xanh, nhăn 32 hạt
a) Kết quả lai tuân theo quy luật di truyền nào?
b) Xác định kiểu gen của cây bố mẹ và các con.
Tại sao bệnh đao, tơc nơ, bệnh bạch tạng gọi là bệnh di truyền
Tại sao các bệnh Đao , tơc nơ , bệnh bạch tạng lại được gọi là bệnh di truyền
Nêu 1 số ví dụ về hiện tượng di truyền của thế giới sinh vật
1.Hãy nêu 1 số ví dụ về hiện tượng di truyền của thế giới sinh vật xung quanh em. Trong chăn nuôi, trồng trọt, có công việc gì chứng tỏ con người đã ứng dụng tính di truyền của sinh vật?
2. mặc dù các cá thể cùng loài , thậm chí trong cung một gia đình luôn giống nhau nhưng người ta vẫn có thể phân biệt được từng cá thể khác nhau. Hãy nêu một vài ví dụ minh họa cho hiện tượng này.
giúp e với e cảm ơn
Tính số Nu biết L = 4080Å và A = 30%
Một gen có chiều dài 4080 A0 .Trong đó số A=30%
a. Số lượng nu của gen là bao nhiêu?
b, Khi gen nhân đôi một số lần, số nu từng loại cần cung cấp từ môi trường quá trình nhân đôi nói trên là bao nhiêu?
Em sửa lại câu hỏi ak, mọi người giúp em nha >
Tính %Nu biết L = 0,51 um và tích giữa 2 loại nu không bổ sung là 6%
Bài 1: 1 gen dài 0,51\(\mu m\) , có tích giữa 2 loại nu k bổ sung là 6%. Số liên kết H của gen khoảng 3500-3600.
a, Gen có bao nhiêu liên kết hóa trị , cho biết mỗi nu ngoài liên kết hóa trị của nó còn lk nu bên cạch.
b, Tỉ lệ % và số lượng từng loại nu của gen.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến