Câu 1: Nêu vị trí địa lí, hình dạng, kích thước của châu Á? Vị trí địa lí, hình dạng, kích thước của châu Á:
-Giới hạn: châu Á tiếp giáp với: + 2 châu lục là châu Âu và châu Phi. + 3 đại dương là: Bắc Băng Dương, Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương.
-Diện tích: + Châu Á là châu lục lớn nhất thế giới với diện tích 44, 5 triệu km2.
-Lãnh thổ: + Trải dài từ Xích đạo đến vùng cực Bắc. + Trải rộng từ Đông sang Tây trên 160 kinh tuyến.
Câu 2: Trình bày đặc điểm nổi bật của địa hình châu Á? Khí hậu châu Á có những đặc điểm gì? Giải thích nguyên nhân của các đặc điểm đó. Đặc điểm nổi bật của địa hình châu Á:
a. Đặc điểm địa hình: - Châu Á có nhiều núi và sơn nguyên cao đồ sộ vào bậc nhất thế giới, tập trung chủ yếu ở khu vực trung tâm lục địa. Hướng núi chính là Đông – Tây và Bắc – Nam. - Châu Á có nhiều đồng bằng rộng lớn phân bố ở rìa lục địa. - Có nhiều núi, sơn nguyên, đồng bằng nằm xen kẽ nhau, làm cho địa hình bị chia cắt phức tạp.
b. Đặc điểm khoáng sản: - Châu Á có nguồn khoáng sản rất phong phú. - Các khoáng sản chủ yếu: dầu mỏ, khí đốt, than, sắt, crom và một số kim loại màu như đồng, thiếc, Khí hậu châu Á có những đặc điểm: Khí hậu châu Á phân hóa rất đa dạng: 1.Châu Á có đủ các đới khí hậu trên Trái Đất: - Khí hậu châu Á rất đa dạng, phân hóa thành nhiều đới khí hậu khác nhau từ khí hậu Cực và Cận cực -> khí hậu Ôn đới -> Cận nhiệt -> Nhiệt đới -> Xích đạo. - Nguyên nhân: Do lãnh thổ châu Á trải dài từ cực Bắc -> Xích đạo.
Câu 3: Trình bày các kiểu khí hậu gió mùa và các kiểu khí hậu lục địa.
Các kiểu khí hậu gió mùa: -Ôn đới gió mùa.Ở Đông Á. - Cận nhiệt gió mùa. - Nhiệt đới gió mùa. Đông Nam Á. * Đặc điểm: - Một năm có 2 mùa: + Mùa hạ: nóng, ẩm, mưa nhiều. + Mùa đông: khô, lạnh, ít mưa.
Các kiểu khí hậu lục địa: Gồm: -Ôn đới lục địa. Nằm ở nội địa Trung Á và Tây Á. - Cận nhiệt lục địa. - Nhiệt đới khô. Tây Nam Á. * Đặc điểm: - Mùa đông: khô – lạnh. - Mùa hạ: khô – nóng. - Lượng mưa thấp từ 200 – 500mm, độ bốc hơi lớn, độ ẩm thấp. => Hình thành cảnh quan hoang mạc và bán hoang mạc.
2. Khí hậu châu Á lại phân thành nhiều kiểu khác nhau: - Trong mỗi đới khí hậu châu Á lại phân thành nhiều kiểu khác nhau:
+ Đới khí hậu Cực và Cận cực.
+ Đới khí hậu Ôn đới: Kiểu ôn đới lục địa. Kiểu ôn đới gió mùa. Kiểu ôn đới hải dương.
+ Đới khí hậu Cận nhiệt: Kiểu cận nhiệt địa trung hải. Kiểu cận nhiệt gió mùa. Kiểu cận nhiệt lục địa. Kiểu núi cao.
+ Đới khí hậu Nhiệt đới: Kiểu nhiệt đới khô. Kiểu nhiệt đới gió mùa.
+ Đới khí hậu Xích đạo.
-Nguyên nhân: + Lãnh thổ rất rộng.
+ Có các dãy núi và sơn nguyên cao ngăn cản ảnh hưởng của biển và sâu trong lục địa.
Câu 4: Cho biết đặc điểm chung và giá trị kinh tế của sông ngòi châu Á.
Đặc điểm chung của sông ngòi châu Á: -Sông ngòi châu Á khá phát triển và có nhiều hệ thống sông lớn (sông Trường Giang, sông Hoàng Hà, sông Ấn, sông Hằng, sông Ô – bi,) - Sông ngòi châu Á phân bố không đều và có chế độ nước khá phức tạp. Giá trị kinh tế của sông ngòi châu Á: -Giao thông; thủy điện; cung cấp nước cho sản xuất, sinh hoạt; đánh bắt và nuôi trồng thủy hải sản; du lịch.
Câu 5: Giải thích sự khác nhau về chế độ nước của các khu vực sông ngòi châu Á.
Các khu vực sông: Khu vực Bắc Á: (sông Ô – bi, sông I – ê – nít – xây, sông Lê – na). *Đặc điểm: - Mạng lưới sông dày. - Về mùa Đông sông đóng băng, mùa Xuân thường hay có lũ băng do băng tuyết tan. Ở khu vực khí hậu gió mùa: (Đông Á, Đông Nam Á, Nam Á). -Đông Á (sông A – mua, sông Hoàng Hà, sông Trường Giang). - Đông Nam Á ( sông Mê – Công). - Nam Á (sông Ấn, sông Hằng). * Đặc điểm: - Mạng lưới sông dày có nhiều sông lớn. - Các sông có lượng nước lên xuống theo mùa. Ở Tây Nam Á và Trung Á: (sông Ti – gro, sông Ơ – phrat, sông Xưa Đa – ri – a, sông A – mu Đa – ri – a). -Rất ít sông, nguồn cung cấp nước do băng tan. - Càng về hạ lưu lượng nước sông càng giảm.
Câu 6: Xem bài thực hành số 4 chú ý các trung tâm áp thấp, áp cao vào 2 mùa: mùa Đông và mùa Hạ. Mùa Đông: -Trung tâm áp thấp: A – lê – út. - Trung tâm áp cao: Xi – bia. Mùa Hạ: -Trung tâm áp thấp: I – ran. - Trung tâm áp cao: Ha – oai. Xem hoặc có thể học bảng Tổng kết dưới đây: Mùa Khu vực Hướng gió chính Từ áp cao ... Đến áp thấp ... Đông Á Tây Băc – Đông Nam. C. Xi – bia -> T. A – lê – út. Mùa Đông Đông Nam Á Bắc – Đông Bắc – Tây Nam. C. Xi – bia -> T. Xích đạo Ô – xtray – li – a. Nam Á Đông Bắc – Tây Nam. C. Xi – bia -> T. Xích đạo. Đông Á Đông Nam – Tây Bắc. C. Ha – oai -> T. I – ran. Mùa Hạ Đông Nam Á Đông Nam – Tây Bắc. Tây Nam – Đông Bắc. C. Ô – xtray – li –a -> T. I – ran. Nam Á Tây Nam – Đông Bắc. C. Nam Ấn Độ Dương -> T. I – ran.
Câu 7: Chứng minh châu Á là một châu lục đông dân? -Châu Á có số dân đông nhất thế giới: 3766 triệu người (năm 2002) chiếm 61% dân số thế giới. - Tỉ lệ gia tăng tự nhiên: 1,3%. Do nhiều nước ở châu Á thực hiện chính sách dân số. bảng số liệu trích ra(2002) Châu Á là một châu lục đông dân. Câu 8: Châu Á có các chủng tộc nào và phân bố tập trung ở đâu? Ngày nay thành phần chủng tộc châu Á có gì thay đổi. Châu Á có 3 chủng tộc lớn: -Môn – gô – lô – it (Bắc Á, Đông Á, Đông Nam Á). - Ơ – rô – pê – ô – it (Trung Á – Tây Nam Á, Nam Á). - Ô – xtra – lô – it (Có số ít ở Nam Á và Đông Nam Á). Ngày nay thành phần chủng tộc châu Á thay đổi: -Sống hòa huyết, bình đẳng với nhau. - Tạo thành người lai.
câu 9 lập bảng nha