Hỗn hợp E gồm peptit X và Y (tỉ lệ mol nx:ny = 1:3), đều mạch hở có tổng số liên kết peptit bằng 8. Thủy phân hoàn toàn X cũng như Y đều thu được Gly và Val. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp E cần vừa đủ 0,99 mol O2, dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch NaOH đặc dư thấy khối lượng bình tăng 46,48 gam và có 2,464 lít khí (đktc) thoát ra khỏi bình. Phần trăm khối lượng X có trong hh E gần có giá trị là: A.29%B.14%C.19%D.24%
Hỗn hợp X chứa etylamin và trimetylamin. Hỗn hợp Y chứa 2 hidrocacbon mạch hở có số liên kết pi nhỏ hơn 3. Trộn X và Y theo tỷ lệ mol nx_ny=1:5 thu được hỗn hợp Z. Đốt cháy hoàn toàn 3,17g hỗn hợp Z cần vừa đủ 7,0 lít khí oxi (đktc), sản phẩm cháy gồm CO2,H2 và N2 được dẫn qua dung dịch NaOH đặc, dư thấy khối lượng dung dịch tăng 12,89 gam. Phần trăm khối lượng của hidrocacbon có phân tử khối lớn hơn trong Y gần nhất với giá trị nào?A.71%B.79%C.57%D.50%
Cho 10,5 gam hỗn hợp gồm bột Al và một kim loại kiềm R vào H2O, sau phản ứng thu được dung dịch A và 5,6 lít khí (đktc). Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch A để thu được lượng kết tủa là lớn nhất. Lọc lấy kết tủa, sấy khô, cân được 7,8 gam. Kim loại R làA.K B.Na C.Li D.Rb
Hỗn hợp X gồm 2 este no, đơn chức mạch hở. Cho 0,25 mol X tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng thu được 21,6 gam Ag. Mặt khác, cho 14,08 gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được hỗn hợp 2 muối của 2 axit cacboxylic đồng đẳng kế tiếp và 8,256 gam hỗn hợp hai ancol no, đơn chức mạch hở, đồng đẳng kế tiếp. Thành phần phần trăm khối lượng của 2 este là: A.50% và 50% B.30% và 70%C.40% và 60%D.80% và 20%
Hòa tan 4,875 gam một kim loại R bằng dung dịch HNO3 loãng dư thu được 2,24 lít hỗn hợp khí X gồm NO và NO2. Xác định tên của R, biết tỉ khối của X so với H2 bằng 21.A.Al B.Cu C.Zn D.Fe
Hòa tan hoàn toàn 16,2 g một kim loại hóa trị III bằng dung dịch HNO3,thu được 5,6 lít (đkc) hỗn hợp X gồm NO và N2. Biết tỉ khối hơi của X so với khí oxi bằng 0,9. Xác định tên kim loại đem dùng?A.AlB.Fe C.Cu D. Na
Hòa tan 4,95 gam hỗn hợp A gồm 2 kim loại Fe và R (có hóa trị không đổi) trong dung dịch HCl dư thu được 4,032 lít khí H2 (đktc). Mặt khác nếu cũng hòa tan một lượng hỗn hợp kim loại trên bằng dung dịch HNO3 dư thu được 1,344 lít hỗn hợp khí B gồm NO và N2O có tỉ khối hơi so với H2 bằng 20,25. Xác định R.A.AlB. FeC.ZnD.Mg
Quặng Pirit sắt có thành phần chính làA.FeO B.Fe2O3 C.Fe3O4 D.FeS2
Nhận định nào sau đây không đúng? A.Nước cứng làm cho xà phòng ít bọt, giảm khả năng giặt rửa của xà phòng B.Nguyên tắc luyện gang là dùng chất khử (CO; H2...) để khử oxit sắt thành kim loại sắtC.Cho kim loại Fe (dư) vào dung dịch AgNO3 chỉ thu được muối Fe2+ D.Kim loại cứng nhất là crom, kim loại dẫn điện tốt nhất là bạc
Cho các phát biểu sau:1) K2Cr2O7 có màu da cam, là chất oxi hóa mạnh.2) Kim loại Al và Cr đều phản ứng với dung dịch HCl theo cùng tỷ lệ.3) CrO3 là một oxit axit, là chất oxi mạnh, bốc cháy khi tiếp xúc với lưu huỳnh, photphat…4) Cr2O3 được dùng để tạo màu lục cho đồ sứ, đồ thủy tinh5) Hợp chất crom (VI) vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử6) Crom (III) oxit và crom (III) hidroxit đều là chất lưỡng tính.Tổng số phát biểu đúng là:A.4B.5C.2D.3
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến