Một cốc nước có chứa các ion : Na+ (0,04 mol); Mg2+ (0,02 mol); Ca2+ (0,03 mol); Cl- (0,02 mol); HCO3- (0,1 mol) và SO42- (0,01 mol). Đun sôi cốc nước trên cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì nước còn lại trong cốc là:A.Có tính cứng toàn phần B.Có tính cứng vĩnh cửuC.là nước mềm D.Có tính cứng tạm thời
Khử hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 cần 2,24 lít CO (ở đktc). Khối lượng sắt thu được là A.5,6 gam. B.6,72 gam. C.16,0 gam.D.8,0 gam.
Cho các phát biểu sau:(1) Trong nhóm halogen thì I2 có tính oxi hóa yếu nhất, còn HI lại có tính khử mạnh nhất(2) Liên kết kim loại là liên kết được hình thành giữa các nguyên tử và ion kim loại trong mạng tinh thể do sự tham gia của các electron tự do(3) Bón nhiều phân đạm amoni sẽ làm cho đất bị chua(4) Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là thủy ngân(5) CO là khí độc, nó gây hiệu ứng nhà kính, làm trái đất nóng lên.(6) Khi đi từ trên xuống các kim loại kiềm, kiềm thổ đều có nhiệt độ nóng chảy, độ cứng giảm dần.Số nhận xét đúng là:A.3B.4C.5D.6
Người ta có thể sát trùng bằng dd muối ăn NaCl, chẳng hạn như hoa quả tươi, rau sống được ngâm trong dd muối NaCl từ 10 – 15 phút. Khả năng diệt khuẩn của dd NaCl là do:A.Dd NaCl có thể tạo ra ion Cl- có tính khửB.Dd NaCl độcC.Vi khuẩn bị mất nước do thẩm thấuD.Dd NaCl có thể tạo ra ion Na+ có tính oxi hóa
Cho từ từ V ml dd HCl 2M vào 100 ml dd chứa NaOH 0,4M và NaAlO2 0,5M thu được 2,34 gam kết tủa. Giá trị của V là:A.45 ml B.35 ml hoặc 75 ml C.55 ml D.75ml
Tiến hành các thí nghiệm sau:(1) Sục khí etilen vào dung dịch KMnO4 loãng. (2) Cho hơi ancol etylic đi qua bột CuO nung nóng.(3) Sục khí etilen vào dung dịch Br2 trong CCl4. (4) Cho dung dịch glucozơ vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng.(5) Cho Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng. (6) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO3)2.(7) Cho FeS vào dung dịch HCl. (8) Cho Si vào dung dịch NaOH đặc, nóng.Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm có xảy ra phản ứng oxi hóa-khử làA.6B.7C.4D.5
tiến hành các thí nghiệm sau :(1) cho dd NaOH vào dd Ca(HCO3)2(2) Cho dd HCl tới dư vò dd NaAlO2 (hoặc Na[Al(OH)4]).(3) Sục khí H2S vào dd FeCl2(4) Sục khí NH3 tới dư vào dd AlCl3(5) Sục khí CO2 tới dư vào dd NaAlO2 (hoặc Na[Al(OH)4]).(6) Sục khí etilen vào dd KMnO4.Sau khi các phản ứng kết thúc , có bao nhiêu thí nghiệm thu được kết tủa ?A.3B.5C.6D.4
Trong thi nghiệm Yâng về giao thoa ánh sáng có a = 2mm, D = 2m. Khi được chiếu bởi ánh sáng có bước sóng λ1 = 0,5 μm. thì trên màn quan sát được độ rộng trường giao thoa là 8,1mm. Nếu chiếu đồng thời thêm ánh sáng có λ2 thì thấy vân sáng bậc 4 của nó trùng với vân sáng bậc 6 của ánh sáng λ2. Trên màn có số vân sáng trùng nhau quan sát được làA.7 vân B.5 vân C.9 vân D.3 vân
Đốt cháy hoàn toàn 1,76 gam hỗn hợp 2 este đồng phân thu được 3,52 gam CO2 và 1,44 gam H2O. Vậy hỗn hợp 2 este làA.CH3COOCH2CH2CH3 và CH3CH2COOC2H5. B.CH3COOCH2CH2CH3 và CH3COOCH(CH3)2.C.CH3COOC2H5 và C2H5COOCH3.D.HCOOC2H5 và CH3COOCH3.
Cho hỗn hợp khí X gồm CO2, CO, N2 và hơi nước lần lượt đi qua các bình mắc nối tiếp chứa lượng dư mỗi chất: CuO đun nóng; dung dịch nước vôi trong; dung dịch H2SO4 đặc. Giả thiết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Khí ra khỏi bình chứa H2SO4 đặc là:A.N2B.COC.N2 và hơi nướcD.hơi nước.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến