Đáp án đúng: A
Phương pháp giải:
Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb
Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen
Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
Giải chi tiết:\(\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{Ab}}{{aB}} \to \frac{{AB}}{{AB}} = \frac{{1 - f}}{2} \times \frac{f}{2} = 0,04 \to f = 0,2\)
Ta có: \(\frac{{AB}}{{AB}} = \frac{{ab}}{{ab}} = 0,04 \to A - B - = 0,5 + aabb = 0,54;A - bb = aaB - = 0,25 - aabb = 0,21\)
Xét các phát biểu:
I sai, thân cao lông trắng ở F1 là: 0,21; thân cao lông trắng dị hợp: \(\frac{{Ab}}{{ab}} = 2 \times 0,4 \times 0,1 = 0,16\)→Xác suất lấy ngẫu nhiên một cá thể thân cao, lông trắng ở F1, xác suất thu được cá thể dị hợp là: \(\frac{{0,16}}{{0,21}} = \frac{{16}}{{21}}\)
II đúng, thân cao lông đen ở F1 là: 0,54; thân cao lông đen đồng hợp: \(\frac{{AB}}{{AB}} = 0,4 \times 0,1 = 0,04\)→Xác suất lấy ngẫu nhiên một cá thể thân cao, lông đen ở F1, xác suất thu được cá thể dị hợp là: \(\frac{{0,04}}{{0,54}} = \frac{2}{{27}}\)
III đúng, thân cao lông đen ở F1 là: 0,54; thân cao lông đen dị hợp 2 cặp gen: \(\frac{{AB}}{{ab}} + \frac{{Ab}}{{aB}} = 2 \times 2 \times 0,4 \times 0,1 = 0,16\)→Xác suất lấy ngẫu nhiên một cá thể thân cao, lông đen ở F1, xác suất thu được cá thể dị hợp 2 cặp gen là: \(\frac{{0,16}}{{0,54}} = \frac{8}{{27}}\)
IV sai, thân cao lông đen ở F1 là: 0,54; thân cao lông đen dị hợp 2 cặp gen: \(\frac{{AB}}{{aB}} + \frac{{AB}}{{Ab}} = 2 \times 2 \times 0,4 \times 0,1 = 0,16\)→Xác suất lấy ngẫu nhiên một cá thể thân cao, lông đen ở F1, xác suất thu được cá thể dị hợp 2 cặp gen là: \(\frac{{0,16}}{{0,54}} = \frac{8}{{27}}\)
V đúng, tỉ lệ mang 3 alen trội: \(\frac{{AB}}{{Ab}} + \frac{{AB}}{{aB}} = 2 \times 2 \times 0,4 \times 0,1 = 0,16\); tỉ lệ mang 1 alen trội: \(\frac{{Ab}}{{ab}} + \frac{{aB}}{{ab}} = 2 \times 2 \times 0,4 \times 0,1 = 0,16\).
Chọn A