Những điểm giống nhau giữa người và vượn người chứng minh A. người và vượn người có quan hệ rất thân thuộc. B. quan hệ nguồn gốc giữa người với động vật có xương sống. C. vượn người ngày nay không phải tổ tiên của loài người. D. người và vượn người tiến hoá theo 2 hướng khác nhau.
Tên gọi của các kỉ trong đại Tân sinh lần lượt là:A. Thứ hai, Thứ ba. B. Thứ tư, Thứ năm. C. Thứ hai, Thứ ba, Thứ tư. D. Thứ ba, Thứ tư.
Biết A: Hoa trắng B: Hoa kép D: Quả to E: Thơm a: Hoa tím b: Hoa đơn d: Quả nhỏ e: Không thơm.Quá trình giảm phân xảy ra hoán vị gen giữa B, b với tần số 20%; giữa D, d với tần số 40%. Một cặp bố mẹ có kiểu gen . Loại kiểu hình (A-B-D-E-) xuất hiện ở F1 theo tỉ lệ làA. 9,25%. B. 15,75%. C. 36%. D. 12,75%.
** Cho F1 tự thụ, F2 có 1931 cây cao, chín sớm : 578 cây cao, chín muộn : 387 cây thấp, chín sớm : 193 cây thấp, chín muộn. Biết tính trạng thời gian chín do 1 gen quy định.Cho rằng tính trạng thời gian chín do 1 cặp gen Dd quy định. Kiểu gen của F1 làA. . B. AaBbDd. C. . D. .
A: Chín sớm B: Quả dài D: Hạt nâu a: Chín muộn b: Quả ngắn d: Hạt đen.Cho F1 tự thụ (Aa, Bb, Dd) x (Aa, Bb, Dd), thu được F2 có kết quả 3724 cây (A-B-D-) : 508 cây (A-B-dd) : 509 cây (aabbD-) : 899 cây (aabbdd). F1 tạo các loại giao tử theo tỉ lệA. ABD = abd = 10%; ABd = abD = 40%. B. ABD = abd = 40%; Abd = abD = 10%. C. ABD = abd = 40%; ABd = abD = 10%. D. A BD = a bd = 40%; A Bd = a bD = 10%.
Khi tự thụ giữa F1 dị hợp 3 cặp gen, thu được F2 6188 bí trắng, bầu : 2063 bí trắng, dài : 1403 bí vàng, bầu : 659 bí vàng, dài : 661 bí xanh, bầu : 0,25 bí xanh, dài. Tính trạng hình dạng quả được di truyền theo quy luậtA. tương tác gen. B. phân li. C. di truyền tế bào chất. D. gen đa hiệu.
** Khi cho lai giữa chuột F1 lông xám, xoăn với chuột lông xám, thẳng đời F2 xuất hiện 105 con lông xám, xoăn : 105 con lông xám, thẳng : 28 con lông nâu, thẳng : 28 con lông đen, xoăn : 7 con lông nâu, xoăn : 7 con lông đen, thẳng. Biết gen trên NST thường, hình dạng lông do một gen quy định, kiểu hình lông đen, thẳng mang các cặp gen đồng hợp lặn.Nếu có xảy ra hoán vị gen ở F1 thì tần số sẽ bằngA. 10%. B. 20%. C. 0%. D. 40%.
Xét cá thể I có kiểu gen và cá thể II có kiểu gen khi xảy ra hoán vị gen đều xảy ra ở cả 2 căp NST. Số kiểu giao tử của mỗi cá thể I và II lần lượt làA. 8 và 8. B. 16 và 16. C. 8 và 16. D. 4 và 8.
** Ở một loài hoa, quá trình giảm phân xảy ra hoán vị giữa gen A và gen a với tần số 20%. Giữa gen E và gen e với tần số 40%. Có 4 cặp gen cùng nằm trên một cặp NST tương đồng.Một cá thể có kiểu gen Bd đã tạo ra bao nhiêu loại giao tử:A. 4. B. 8. C. 16. D. 6.
Nếu các gen liên kết hoàn toàn, một gen qui định 1 tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn thì phép lai cho tỷ lệ kiểu hình 3 : 1 là:A. . B. . C. . D. .
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến