Trộn 30 ml NO với 30 ml O2. Hỗn hợp sau phản ứng có thể tích (ở cùng điều kiện nhiệt độ,áp suất) là: A.60 ml. B.300 ml. C.90 ml. D.45 ml.
Người ta điều chế khí N2 từ phản ứng nhiệt phân muối amoni nitrit theo phương trình:NH4NO2 N2 +2H2OBiết khi nhiệt phân 32 gam muối thu được 10 gam chất rắn. Hiệu suất của phản ứng này là A.68,75% B.80% C.66,67% D.75,00%
Khối lượng NaNO2 cần dùng trong phòng thí nghiệm để thu được 6,72 lít N2 (đktc) là A.20,7 gam B.20,1 gam C.19,2 gam D.27,0 gam
Trong phòng thí nghiệm để điều chế nitơ, người ta nhiệt phân NH4NO2 nhưng thực tế do chất này kém bền khó bảo quản nên người ta thường trộn hai dung dịch X và Y lại với nhau. Đó là A.KNO2 và NH4NO3. B.KNO2 và NH4Cl. C.NaNO2 và NH4Cl. D.NaNO2 và NH4NO3.
Khí nitơ chiếm bao nhiêu phần trăm trong không khí ? A.Khoảng 25% B.Khoảng 20% C.Khoảng 75% D.Khoảng 80%
Kim loại tác dụng được với N2 ở điều kiện thường là A.CaB.HgC.LiD.Al
Khí N2 tương đối trơ ở nhiệt độ thường là do A.Nguyên tử nitơ có độ âm điện lớn nhất trong nhóm nitơ.B.Nitơ có bán kính nguyên tử nhỏ, phân tử không phân cực. C.Trong phân tử N2 chứa liên kết 3 rất bền.D.Trong phân tử N2, mỗi nguyên tử còn một cặp electron chưa tham gia liên kết.
N2 phản ứng với O2 tạo thành NO ở điều kiện nào dưới đây? A.nhiệt độ khoảng 3000oC. B.nhiệt độ cao khoảng 1000oC. C.điều kiện thường. D.nhiệt độ cao khoảng 100oC.
Người ta sản xuất khí nitơ trong công nghiệp bằng cách nào sau đây ?A.Nhiệt phân NH4NO3 bão hòa. B.Chưng cất phân đoạn không khí lỏng.C.Cho không khí đi qua bột đồng nung nóng.D.Dùng photpho để đốt cháy hết oxi không khí
Trong phòng thí nghiệm N2 được điều chế theo phản ứng :NH4NO2 N2 + 2H2O Phản ứng trên thuộc loại A. phản ứng nhiệt phân.B.phản ứng phân hủy.C. phản ứng tự oxi hóa, tự khử.D.phản ứng oxi hóa – khử nội phân tử
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến