Người ta điều chế polienantamit (nilon-7) theo sơ đồ sau: Axit ω-aminoenantoic → polienantamit. Để điều chế 1 tấn polienantamit với hiệu suất 90% cần bao nhiêu tấn axit ω-aminoenantoic?
A. 1,14 tấn. B. 1,03 tấn. C. 1,27 tấn. D. 1,11 tấn.
NH2-(CH2)6-COOH —> (-NH-(CH2)6-CO-)n + nH2O
145………………………………..127
m………………………………….. 1 tấn
—> m = 1.145/(127.90%) = 1,27 tấn
Kim loại X khử được ion kim loại Y trong dung dịch muối thành Y. Ion của kim loại X oxi hóa được kim loại Z trong dung dịch. Sắp xếp các kim loại X, Y, Z theo thứ tự giảm dần tính khử từ trái sang phải là
A. X, Y, Z. B. X, Z, Y. C. Z, X, Y. D. Z, Y, X.
Ngâm một lá kẽm trong 200 ml dung dịch CuSO4 sau khi phản ứng kết thúc, lấy lá kẽm ra khỏi dung dịch rửa nhẹ làm khô nhận thấy khối lượng lá kẽm giảm 0,2 gam. Nồng độ mol/lít của dung dịch CuSO4 đã dùng là
A. 1,0M. B. 0,1M. C. 0,2M. D. 0,5M.
Cho 4,65 gam hỗn hợp Mg và Al vào dung dịch HNO3 loãng dư, sau phản ứng thu được 1,4 lit N2O (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Thành phần % về khối lượng của Mg trong hỗn hợp ban đầu là
A. 87,10%. B. 12,90%. C. 15,75%. D. 84,25%.
Đốt 30,8 gam Fe trong 11,2 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm Cl2 và O2, thu được 60,45 gam hỗn hợp Y chỉ gồm oxit và muối clorua (không còn khí dư). Hòa tan Y bằng dung dịch HCl vừa đủ, thu được dung dịch Z. Cho AgNO3 dư vào Z, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 138,25. B. 186,55. C. 224,35. D. 181,30.
Hỗn hợp X gồm đipeptit C5H10N2O3, este đa chức C4H6O4, este tạp chức C5H11O2N. Cho X tác dụng vừa đủ với 800 ml dung dịch NaOH 0,1M rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam rắn khan và 1,25 gam hỗn hợp hơi Z (chỉ chứa các hợp chất hữu cơ). Cho toàn bộ lượng Z thu được tác dụng với Na dư thấy thoát ra 0,448 lít khí H2 (đktc). Còn nếu đốt cháy hoàn toàn Z thì thu được 1,76 gam CO2. Giá trị của m là
A. 7,45. B. 2,30. C. 3,45. D. 14,90.
Dùng V lít khí CO ở khử hoàn toàn 2,32 (g) một oxit kim loại, sau khi phản ứng kết thúc thu được a g kim loại A và 1,12 lít hh khí X có tỉ khối so với H2 là 20,4.
1) Tính V, a ? Các khí đo ở ĐKTC
2) Hoà tan hết lượng A trên vào dung dịch axit clohiđric dư thì thu được 672 ml khí H2 ở ĐKTC và b gam muối. Tính b, xác định A và oxit ban đầu ?
Cho 8,96 lít hỗnhợp H2 và O2, ở đktc có tỉ lệ thể tích là 1 : 1. Gây nổ hỗn hợp bằng tia lửa điện thu được hỗn hợp khí và hơi có tỉ khối so với H2 là 10. Tính hiệusuất phản ứng
Độ dinh dưỡng của phân đạm là % khối lượng N có trong lượng phân bón đó, Hãy tính độ dinh dưỡng của một loại phân đạm ure làm từ (NH2)2CO có lẫn 10% tạp tạp chất trơ
Dẫn từ từ 11,2 l khí H2 (điều kiện tiêu chuẩn) qua m gam oxit sắt FexOy dư nung nóng sau phản ứng thu được 7,2 gam nước và chất rắn A nặng 40 g.
a) Tìm giá trị m và hiệu suất phản ứng
b) Tìm công thức phân tử của oxit sắt biết A có chứa 84% khối lượng sắt
X, Y, Z lần lượt là oxit, bazơ và muối của kim loại M. Khi cho lần lược các chất M, X, Y, Z vào dung dịch muối A đều thu được 1 kết tủa là 1 bazơ không tan. Chọn các chất M, Y, Z, A phù hợp và viết phương trình hóa học minh họa.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến