Một cặp alen đều dài 3060 A0. Alen A có số nuclêôtit loại X chiếm 35% tổng số nuclêôtit của alen, alen a có hiệu số giữa nuclêôtit loại A với một loại nuclêôtit khác là 10%. Số nuclêôtit từng loại của kiểu gen AAa là.A.A = T = 1390 nuclêôtit; G = X = 1350 nuclêôtit.B.A = T = 1080 nuclêôtit; G = X = 1620 nuclêôtit. C.A == T = 1620 nuclêôtit; G = X = 1080 nuclêôtit.D.A = T = 1350 nuclêôtit; G = X = 1390 nuclêôtit.
Một quần thể thực vật có 2n = 14, xét 3 gen A, B và D. Trong đó, gen A nằm trên nhiễm sắc thể số 1 có 5 alen; Gen B nằm trên nhiễm sắc thể số 2 có 6 alen; Gen D nằm trên nhiễm sắc thể số 3 có 2 alen. Biết không xảy ra đột biến, theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng: I. Quần thể có tối đa 945 kiểu gen về 3 gen A, B và D. II. Quần thể có tối đa 60 loại giao tử. III. Quần thể có tối đa 60 kiểu gen thuần chủng. IV. Quần thể có tối đa 150 kiểu gen dị hợp về cả 3 cặp gen.A.2B.1C.3D.4
Gen A nằm trên nhiễm sắc thể thường số 1 có 12 alen; Gen B nằm trên nhiễm sắc thể thường số 2 có 9 alen. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng. I. Quần thể có tối đa 78 kiểu gen. II. Quần thể có tối đa 108 loại giao tử. III. Quần thể có tối đa 108 loại kiểu gen. IV. Quần thể có tối đa 2376 kiểu gen dị hợp về cả 2 cặp gen. A.2B.4C.3D.1
Gen A nằm trên nhiễm sắc thể thường số 3 có 4 alen; Gen B nằm trên nhiễm sắc thể thường số 2 có 5 alen. Quá trình giảm phân không xảy ra đột biến, theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng: I. Quần thể có tối đa 150 kiểu gen II. Quần thể có tối đa 10 loại giao tử đực. III. Quần thể có tối đa 5 loại kiểu gen thuần chủng. IV. Quần thể có tối đa 10 loại kiểu gen dị hợp về cả 2 cặp gen.A.2B.4C.1D.3
Gen A nằm trên nhiễm sắc thể thường số 1 có 5 alen; Gen B nằm trên nhiễm sắc thể thường số 2 có 3 alen. Quá trình giảm phân không xảy ra đột biến, theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng: I. Quần thể có tối đa 90 kiểu gen. II. Quần thể có tối đa 15 loại giao tử đực. III. Quần thể có tối đa 15 kiểu gen thuần chủng. IV. Quần thể có tối đa 30 kiểu gen dị hợp về cả 2 cặp gen.A.2B.1 C.3D.4
Một quần thể động vật, xét 2 gen: gen thứ nhất có 2 alen; gen thứ hai có 3 alen. Theo lí thuyết, trong các trường hợp sau đây về số loại kiểu gen tối đa thuộc về 2 gen trên được tạo ra trong quần thể, có tối đa bao nhiêu trường hợp phù hợp với các dữ liệu trên?(1) 18. (2) 21. (3) 27. (4) 30. (5) 39. (6) 42. (7) 45. (8) 57. (9) 63. (10) 75.A.7. B.9.C.8. D.6.
Gen A nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X có 9 alen. Quá trình giảm phân không xảy ra đột biến, theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng: I. Quần thể có tối đa 45 kiểu gen. II. Quần thể có tối đa 10 loại giao tử đực. III. Quần thể có tối đa 10 kiểu gen thuần chủng về gen A. IV. Quần thể có tối đa 36 kiểu gen dị hợp tử về gen A.A.2B.4C.3D.1
Gen A nằm trên nhiễm sắc thể thường có 10 alen. Biết không xảy ra đột biến, theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng: I. Quần thể có tối đa 55 kiểu gen. II. Quần thể có tối đa 10 loại giao tử đực. III. Quần thể có tối đa 10 kiểu gen thuần chủng. IV. Quần thể có tối đa 45 kiểu gen dị hợp tử.A.3B.4C.2D.1
Ở một loài động vật, xét 2 locus nằm trên vùng tương đồng của cặp nhiễm sắc thể giới tính X và Y, trong đó locus thứ nhất có 2 alen và locus thứ hai có 4 alen. Trên nhiễm sắc thể số I xét 1 locus với 3 alen khác nhau. Loài động vật này ngẫu phối qua nhiều thế hệ, sức sống của các kiểu gen là như nhau. Theo lý thuyết, số kiểu gen tối đa liên quan đến 3 locus nói trên trong quần thể làA.600.B.264. C.180.D.420.
Trong một quần thể giao phối, xét 3 locut gen. Locut thứ nhất có 3 alen, locut thứ 2 có 2 alen. Cả hai locut này nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. Locut thứ 3 nằm trên NST thường có 3 alen. Trong điều kiện không phát sinh đột biến, trong quần thể có tối đa bao nhiêu kiểu gen về 3 locut nói trên?A.126.B.184.C.162. D.148.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến