Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, mặt cầu nào sau đây có tâm nằm trên trục Oz?A. \(\left( {{S}_{1}} \right):{{x}^{2}}+{{y}^{2}}+{{z}^{2}}+2z-4y-2=0\) B.\(\left( {{S}_{2}} \right):{{x}^{2}}+{{y}^{2}}+{{z}^{2}}+6z-2=0\)C. \(\left( {{S}_{3}} \right):{{x}^{2}}+{{y}^{2}}+{{z}^{2}}+2x+6z=0\) D. \(\left( {{S}_{4}} \right):{{x}^{2}}+{{y}^{2}}+{{z}^{2}}+2x-4y+6z-2=0\)
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, mặt cầu (S) có tâm \(I \left( 2;1;-1 \right) \), tiếp xúc với mặt phẳng tọa độ (Oyz). Phương trình mặt cầu (S) là:A.\({{\left( x+2 \right)}^{2}}+{{\left( y+1 \right)}^{2}}+{{\left( z-1 \right)}^{2}}=4\) B. \({{\left( x-2 \right)}^{2}}+{{\left( y-1 \right)}^{2}}+{{\left( z+1 \right)}^{2}}=1\)C.\({{\left( x-2 \right)}^{2}}+{{\left( y-1 \right)}^{2}}+{{\left( z+1 \right)}^{2}}=4\) D.\({{\left( x+2 \right)}^{2}}+{{\left( y-1 \right)}^{2}}+{{\left( z+1 \right)}^{2}}=2\)
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, giả sử tồn tại mặt cầu (S) có phương trình \({{x}^{2}}+{{y}^{2}}+{{z}^{2}}-4x+2y-2az+10a=0 \) . Với những giá trị nào của a thì (S) có chu vi đường tròn lớn bằng \(8 \pi \)?A. {1; -11} B. {1; 10} C.{-1; 11} D. {-10; 2}
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, mặt cầu (S) có tâm \(I \left( 2;1;-1 \right) \), tiếp xúc với mặt phẳng tọa độ (Oyz). Phương trình mặt cầu (S) là:A.\({{\left( x+2 \right)}^{2}}+{{\left( y+1 \right)}^{2}}+{{\left( z-1 \right)}^{2}}=4\) B. \({{\left( x-2 \right)}^{2}}+{{\left( y-1 \right)}^{2}}+{{\left( z+1 \right)}^{2}}=1\)C. \({{\left( x-2 \right)}^{2}}+{{\left( y-1 \right)}^{2}}+{{\left( z+1 \right)}^{2}}=4\) D.\({{\left( x-1 \right)}^{2}}+{{\left( y+4 \right)}^{2}}+{{\left( z+2 \right)}^{2}}=81\)
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz cho ba điểm \(A \left( 1;0;0 \right),B \left( 0;2;0 \right) \) và \(C \left( 0;0;3 \right) \). Tập hợp các điểm \(M \left( x,y,z \right) \) thỏa mãn \(M{{A}^{2}}=M{{B}^{2}}+M{{C}^{2}} \) là mặt cầu có bán kính:A. R = 2 B.\(R=\sqrt{2}\) C. \(R=3\) D. \(R=\sqrt{3}\)
Trong phản ứng tổng hợp amoniac: N2 (k) + 3H2 (k) 2NH3 (k) < 0. Để tăng hiệu suất phản ứng tổng hợp phảiA.Giảm nhiệt độ và áp suất. B.Tăng nhiệt độ và áp suất.C.Tăng nhiệt độ và giảm áp suất. D.Giảm nhiệt độ vừa phải và tăng áp suất.
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí gồm 2 hyđrocacbon cùng dãy đồng đẳng. cho toàn bộ lượng CO2 và H2O sinh ra lội chậm qua bình 1 chứa dung dịch Ba(OH)2 dư và dung dịch H2SO4 đậm đặc dư mắc nối tiếp. Kết quả khối lượng bình 1 tăng them 6,13g và bình 2 tăng thêm 0,62g. trong bình 1 có kết tủa cân nặng 19,7g. Xác định công thức cấu tạo và phần trăm khối lượng mỗi hyđrocacbon trong hỗn hợp trên, biết chúng đều mạch thẳng và khi cho tác dụng với khí clo có chiếu sang, mỗi hyđrocacbon đều cho 2 sản phẩm chứa một nguyên tử clo.A.CH3-CH3: 37,93%CH3-CH2-CH3: 62,07%B.CH3-CH3: 62,07%CH3-CH2-CH3: 37,93%C.CH3-CH2-CH3: 60,27%CH3-CH2-CH2-CH3: 39,73%D.CH3-CH2-CH3: 39,73%CH3-CH2-CH2-CH3:60,27%
Khi cho Cl2 tác dụng với dung dịch NaOH ở 1000C, xảy ra phản ứng:6NaOH + 3Cl2 → 5NaCl + NaClO3 + 3H2OTrong phản ứng này Cl2 đóng vai trò làA.chất nhường proton. B.chất nhận proton. C.chất nhường electron cho NaOH. D.vừa là chất khử, vừa là chất oxi hóa.
Trong hợp chất, số oxi hóa cao nhất của các nguyên tố nhóm A đều bằng:A.Số thứ tự của nhóm nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.B.Số thứ tự chu kìC.Số thứ tự của ô nguyên tốD.Số electron phân lớp ngoài cùng
Số oxi hóa của Mn trong MnO42- là:A. + 7 B.6C. +10 D.8
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến