Cho tự thụ phấn F1 dị hợp ba cặp gen (Aa, Bb, Dd) có kiểu hình cây cao, hạt vàng, chín sớm thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình như sau: 59% cây cao, hạt vàng, chín sớm; 16% cây cao, hạt trắng, chín muộn; 16% cây thấp, hạt vàng, chín sớm; 9% cây thấp, hạt trắng, chín muộn. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng? 1. Các cặp gen quy định các cặp tính trạng màu sắc hạt và thời gian chín di truyền theo quy luật hoán vị gen với tần số hoán vị gen bằng 40%. 2. Kiểu gen của F1 là 3. Khi cho F1 lai phân tích, tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội là 20%. 4. Ở F2 có 10 loại kiểu gen. 5. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp về hai cặp gen chiếm tỉ lệ 12%.A.1B.2C.3D.4
Cho cặp bố mẹ có kiểu gen . Biết tần số hoán vị gen giữa A và a là 20%; giữa D và d là 40%. Tính theo lý thuyết, trong các kết quả sau đây, có bao nhiêu kết quả đúng? 1. Số loại kiểu gen ở F1 là 70. 2. Tỉ lệ kiểu gen ở F1 là 2,5%. 3. Tỉ lệ kiểu gen ở F1 là 3%. 4. Tỉ lệ kiểu hình A-B-D-E- ở F1 là 15,75%.A.1B.2C.3D.4
Tiến hành phép lai giữa hai cá thể (Aa, Bb, Dd) với (aa, bb, dd). Biết mỗi gen quy định một tính trạng và tính trạng trội là trội hoàn toàn. Nếu ở Fa có tỉ lệ kiểu hình (A-bbdd) = (aaB-D-) = 35% ; (A-B-D-) = (aabbdd) = 15% thì kiểu gen và kiểu di truyền của F1 như thế nào?A.AaBbDd, di truyền theo quy luật phân li độc lập.B. có hiện tượng hoán vị gen với tần số 30%.C. có hiện tượng hoán vị gen với tần số 30%.D. có hiện tượng hoán vị gen với tần số 15%.
Ở chuột, khi cho chuột bố mẹ thuần chủng lai với nhau được F1 đồng loạt lông xám, dài. Cho F1 giao phối với nhau được F2 có tỉ lệ kiểu hình: 49,5% chuột lông xám, dài; 6,75% chuột lông xám, ngắn; 6,75% chuột lông nâu, dài; 12% chuột lông nâu, ngắn; 18,75% chuột lông trắng, dài; 6,25% chuột lông trắng, ngắn. Kiểu gen nào sau đây là của F1?A.B.C.AaBbDd.D.
Cho ruồi giấm thuần chủng mắt đỏ, cánh nguyên giao phối với ruồi mắt trắng, cánh xẻ thu được F1 100% mắt đỏ, cánh nguyên. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau thu được 282 ruồi mắt đỏ, cánh nguyên; 62 ruồi mắt trắng, cánh xẻ; 18 ruồi mắt trắng, cánh nguyên; 18 ruồi mắt đỏ, cánh xẻ. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X và có một số hợp tử F2 có kiểu gen quy định kiểu hình mắt trắng, cánh xẻ bị chết. Nếu tính cả những hợp tử bị chết thì tần số hoán vị gen giữa hai alen quy định màu mắt là bao nhiêu?A.18%.B.20%.C.10%.D.28%.
Ở ruồi giấm xét phép lai sau: ♀ x ♂ . Biết một gen quy định một tính trạng và trội lặn hoàn toàn. Tỉ lệ cơ thể mang 4 tính trạng lặn và 1 tính trạng trội là 1,875%. Biết hoán vị gen và thụ tinh bình thường không có đột biến. Tỉ lệ cơ thể mang 3 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con là bao nhiêu?A.23,75%.B.18,125%.C.17,5%.D.10,625%.
Giả sử A: lông dài, a: lông ngắn; B: mỡ trắng, b: mỡ vàng. Xét hai phép lai với kết quả như sau: Phép lai 1: Lai giữa thỏ lông dài với thỏ lông ngắn, thu được F1: 50% lông dài : 50% lông ngắn. Phép lai 2: Khi nghiên cứu về tính trạng màu sắc mỡ, người ta lai phân tích thỏ lông dài, mỡ trắng dị hợp từ cả hai tính trạng, nhận được thế hệ lai có 4 kiểu hình: Lông dài, mỡ trắng: Lông dài, mỡ vàng: Lông ngắn, mỡ trắng: Lông ngắn, mỡ vàng. Trong đó kiểu hình lông ngắn, mỡ trắng có 9 con so với tổng số con thu được là 50 con. Biết mỗi gen quy định một tính trạng thường. Cho các phát biểu sau: (1) Các tính trạng hình dạng lông và màu sắc mỡ phân li độc lập với nhau. (2) Thỏ lông dài P ở phép lai 1 có kiểu gen Aa hoặc AA. (3) P lông dài, mỡ trắng ở phép lai 2 có kiểu gen . (4) P lông dài, mỡ trắng ở phép lai 2 có xảy ra hoán vị gen với tần số 36%.Số phát biểu có nội dung đúng là:A.0B.1C.2D.3
Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai: ♂ x ♀ . Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác diễn ra bình thường, cơ thể cái giảm phân bình thường. Theo lý thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại hợp tử 2n+1 ( thể ba) với kiểu gen khác nhau?A.36B.48C.84D.24
Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây không đúng?A.Kích thước của quần thể là khoảng không gian cần thiết để quần thể tồn tại và phát triển.B.Kích thước tối đa là giới hạn lớn nhất về số lượng mà quần thể có thể đạt được, phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.C.Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần để duy trì và phát triển.D. Kích thước quần thể dao động từ giá trị tối thiểu tới giá trị tối đa và sự dao động này khác nhau giữa các loài.
Dạng biến động số lượng cá thể nào sau đây thuộc dạng không theo chu kỳ?A.Nhiệt độ tăng đột ngột làm sâu bọ trên đồng cỏ chết hàng loạt.B.Trung bình khoảng 7 năm cá cơm ở vùng biển Peru chết hàng loạt.C.Số lượng tảo trên mặt nước Hồ Gươm tăng cao vào ban ngày, giảm vào ban đêm.D.Muỗi xuất hiện nhiều vào mùa mưa, giảm vào mùa khô.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến