Nguyên nhân dẫn đến những hạn chế trong quá trình xây dựng nền dân chủ CNXH ở Việt Nam

Các câu hỏi liên quan

VII. Choose the second sentence which has the similar meaning to the first one. 41. Mrs. Chi taught us English when we were pupils. A. Mrs. Chi used to teach us when we were pupils. B. Mrs. Chi used to teaching us when we were pupils. C. Mrs. Chi used teaching us when we were pupils. D. Mrs. Chi use to teach us when we were pupils. 42. The teacher speaks English better than we. A. We speak English badder than the teacher. B. We speak English worst than the teacher. C. We speak English worse as the teacher. D. We speak English worse than the teacher. 43. The board awarded the first prize to the reporter. A. The first prize is awarded to the reporter. B. The first prize are awarded to the reporter. C. The first prize was awarded to the reporter. D. The first prize were awarded to the reporter. 44. The lesson is very difficlut. We can’t understand it. A. The lesson is difficult enough for us to understand. B. The lesson is too difficult for we to understand. C. The lesson is too difficult for us to understand. D. The lesson is too difficult for us to understand it. 45. My father started to give up smoking last year A. My father has gave up smoking since last year. B. My father has given up smoking since last year. C. My father have given up smoking since last year. D. My father has given up smoking for last year. 46. Don’t walk on the grass or you will kill the new grass. A. If you walk on the grass, you’ll kill the new grass. B. If you walk on the grass, you won’t kill the new grass. C. If you don’t walk on the grass, you won’t kill the new grass. D. Both A and C are correct. 47. played/ over/ world/ football/ all/ is/ the. A. Football is played all over the world. B. Football is played over all the world. C. All football is played over the world. D. Football is all over the world played. 48. they/ the/ get/ told/ how/ me/ to/ airport/ to. A. They told me to get how to the airport. B. They told me how to get to the airport. C. They told me to the airport how to get. D. They told to me how to get the airport. 49. If/ he/ eat/ all that/ he/ be / ill. A. If he eat all that, he will be ill. B. If he eats all that, he will be ill. C. If he eats all that, he would be ill. D. If he ate all that, he will be ill. 50. although / he / like / chocolate, he /try / not / eat A. Although he like chocolate, he tries not to eat it. B. Although he likes chocolate, he tries not eating it. C. Although he likes chocolate, he tries not to eat them. D. Although he likes chocolate, he tries not to eat it.

ĐỀ BÀI Từ “điểm nóng” Vũ Hán (Trung Quốc), bác sĩ Tào Hiểu Anh viết cho con trai lá thư đầy xúc động: “Mẹ yêu con 100%, nhưng thời gian của mẹ không thể dành cho con 100%. Con trai, con đã bao giờ nhìn vào ánh mắt cầu cứu của những bệnh nhân và gia đình họ chưa? Họ luôn nhìn mẹ để gửi trao niềm tin và sự khát khao sống”. Tào Hiểu Anh từng là Giám đốc Trung tâm điều trị bệnh truyền nhiễm. Dù đã nghỉ hưu nhưng bà vẫn quyết định quay lại bệnh viện, cùng đồng nghiệp vào khu vực cách ly chiến đấu với dịch. Quyết định đó không được con trai bà đồng ý. Anh nói với mẹ: “Tình hình rất nghiêm trọng. Sao mẹ đã nghỉ hưu mà vẫn vào khu vực cách ly?”. Bác sĩ Tào Hiểu Anh viết: “Xin lỗi con trai, cuộc chia ly ngắn ngủi của chúng ta sẽ là tiếng cười của hàng triệu gia đình. Đây là điều mà những bác sĩ như mẹ nên làm… Con trai, xin hãy yên tâm rằng cả mẹ và đồng nghiệp đều tự tin và có khả năng chiến thắng trong cuộc chiến này mà không cần thuốc súng”. Câu 1: Nêu PTBĐ của đoạn văn trên. Câu 2 : Nêu ND chính Câu 3 : Em nghĩ gì về quyết định quay lại bệnh viện , cùng đồng nghiệp vào khu vực cách ly chiến đấu với dịch? Câu 4 : Cảm nhận của em khi đọc đến câu :” Con trai, con đã bao giờ nhìn vào ánh mắt cầu cứu của những bệnh nhân và gia đình họ chưa? Họ luôn nhìn mẹ để gửi trao niềm tin và sự khát khao sống”