Giai đoạn hoạt hoá axit amin của quá trình dịch mã diễn ra ở:A. Màng nhânB.Nhân conC.Tế bào chất D.Nhân
Một hình cầu đường kính d(m) được đặt trong một hình trụ có chiều cao 2d (m)Tính tỉ số của: A.B.C.D.1
Một chất điểm dao động điều hoà với phương trình \(x = Ac{\rm{os}}\left( {2\pi t} \right)\left( {cm} \right)\) (t đo bằng s). Biết hiệu giữa quãng đường lớn nhất và nhỏ nhất mà chất điểm đi được trong cùng một khoảng thời gian Δt đạt cực đại. Khoảng thời gian Δt bằngA.1/4 sB.1/6 sC.1/12 sD.1/2 s
Phát biểu nào sau đây chưa chính xác ?A.Enzim phiên mã tác dụng từ đầu đến cuối phân tử ADN theo chiều 3’→ 5’.B.1 riboxom có thể tham gia tổng hợp bất cứ loại protein nào.C.Riboxom dịch chuyển trên mARN theo từng bộ ba theo chiều từ 5’→3’.D.Enzim phiên mã tác dụng theo chiều 3’→5’ trên mạch mã gốc.
Trong những phát biểu dưới đây về quá trình phiên mã của sinh vật, số phát biểu đúng về quá trình phiên mã của sinh vật nhân thực là(1) chỉ có một mạch của gen tham gia vào quá trình phiên mã.(2) enzim ARN polimeraza tổng hợp mARN theo chiều 5’ – 3’.(3) mARN được tổng hợp đến đâu thì quá trình dịch mã diễn ra đến đó.(4) diễn ra theo nguyên tắc bổ sung.(5) đầu tiên tổng hợp các đoạn ARN ngắn, sau đó nối lại với nhau hình thành ARN hoàn chỉnh.A.1B.3C.4D.2
Một chất quang dẫn có giới hạn quang dẫn là 0,78 μm. Chiếu vào chất quang dẫn đó lần lượt có chùm bức xạ đơn sắc có tần số f1 = 4,5.1014 Hz; f2 = 5,0.1013 Hz; f3 = 6,5.1013 Hz và f4 = 6,0.1014 Hz cho c = 3.108 m/s. Hiện tượng quang dẫn sẽ xảy ra với các chùm bức xạ có tần số.A.f2 và f3 B.f1 và f4 C.f3 và f4 D.f1 và f2
Khi nói về cơ chế di truyền ở sinh vật nhân thực, trong điều kiện không có đột biến xảy ra, có những phát biểu sau:(1) Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị tái bản.(2) Trong quá trình dịch mã, sự kết cặp giữa các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung diễn ra ở tất cả các nuclêôtit của phân tử mARN.(3) Trong quá trình nhân đôi ADN, sự kết cặp giữa các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung diễn ra ở tất cả các nuclêôtit trên mỗi mạch đơn.(4) Trong quá trình phiên mã, sự kết cặp giữa các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung diễn ra ở tất cả các nuclêôtit trên mạch mã gốc ở vùng mã hóa.(5) Trong quá trình nhân đôi ADN, tại mỗi đơn vị tái bản, enzim ligaza chỉ tác động vào một mạch mới được tổng hợp.Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu không đúng?A.1B.4C.2D.3
Sự giống nhau của hai quá trình nhân đôi và phiên mã ở sinh vật nhân thực, phát biểu nào sau đây đúng:A.Đều có sự tiếp xúc của các enzim ADN pôlimeraza, enzim ligazaB.Việc lắp ghép các đơn phân được thực hiện trên cơ sở nguyên tắc bổ sungC.Thực hiện trên toàn bộ phân tử ADND.Cả hai quá trình trong một chu kì tế bào có thể thực hiện nhiều lần
Một đoạn mạch bổ sung của một gen ở vi khuẩn E.coli có trình tự các nuclêôtit như sau 5’ ATT GXG XGA GXX 3’. Quá trình dịch mã trên đoạn mARN do đoạn gen nói trên phiên mã có lần lượt các bộ ba đối mã tham gia như sauA.3’UAA5’; 3’XGX5’; 3’GXU5’; 3’XGG5’.B.5’UAA3’; 5’XGX3’; 5’GXU3’; 5’XGG3’.C.3’AUU5’; 3’GXG5’; 3’XGA5’; 3’GXX5’. D.5’AUU3’; 5’GXG3’; 5’XGA3’; 5’GXX3’.
Trong quá trình dịch mã.A.nguyên tắc bổ sung giữa côđon và anticôđon thể hiện trên toàn bộ các nuclêôtit của mARN.B.ribôxôm dịch chuyển trên mARN theo chiều 3’ → 5’.C.có sự tham gia trực tiếp của ADN, mARN, tARN và rARN.D.trong cùng thời điểm, trên mỗi mARN thường có một số ribôxôm hoạt động được gọi là pôlixôm.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến