Đặc điểm thích nghi với chức năng quang hợp của lá làA. có nhiều gân lá. B. to, dày, cứng. C. có dạng bản mỏng. D. có nhiều gân, lá to, dày, cứng và lá có dạng bản mỏng.
Ở cá, đường đi của máu diễn ra theo trật tựA. tâm thất → động mạch mang → mao mạch mang → động mạch lưng → mao mạch các cơ quan → tĩnh mạch → tâm nhĩ. B. tâm nhĩ → động mạch mang → mao mạch mang → động mạch lưng → mao mạch các cơ quan → tĩnh mạch → tâm thất. C. tâm thất → động mạch lưng → động mạch mang → mao mạch mang → mao mạch các cơ quan → tĩnh mạch → tâm nhĩ. D. tâm thất → động mạch mang → mao mạch đến các cơ quan → động mạch lưng → mao mạch mang → tĩnh mạch → tâm nhĩ.
Nguyên nhân trước tiên làm cho cây không ưa mặn mất khả năng sinh trưởng trên đất có độ mặn cao làA. các phân tử muối ngay sát bề mặt đất gây khó khăn cho các cây con xuyên qua mặt đất. B. các ion khoáng là độc hại đối với cây. C. thế năng nước của đất là quá thấp. D. hàm lượng oxy trong đất là quá thấp.
Vai trò chủ yếu của các nguyên tố đa lượng đối với thực vật làA. tác động đến tính chất hệ keo trong chất nguyên sinh của tế bào. B. cấu trúc nên các hợp chất hữu cơ của tế bào. C. tham gia vào quá trình hút nước và muối khoáng. D. tham gia vào các phản ứng sinh hóa trong tế bào.
Hòa tan hết 17,4 gam hỗn hợp gồm Fe3O4 và FeCO3 trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch X chứa 36,0 gam muối và V lít (đktc) hỗn hợp khí Y. Biết khí SO2 là sản phẩm khử duy nhất của S+6. Giá trị của V làA. 3,36 lít. B. 2,688 lít. C. 8,064 lít. D. 2,016 lít.
Trong điều kiện thích hợp, xảy ra các phản ứng sau:$\displaystyle \left( {a} \right){ 2Fe + 6}{{{H}}_{{2}}}{S}{{{O}}_{{4}}}\xrightarrow{{}}{F}{{{e}}_{{2}}}{{\left( {S}{{{O}}_{{4}}} \right)}_{{3}}}{+ 3S}{{{O}}_{{2}}}{+ 6}{{{H}}_{{2}}}{O}$ $\displaystyle \left( {b} \right){ 2FeO + 4}{{{H}}_{{2}}}{S}{{{O}}_{{4}}}\xrightarrow{{}}{F}{{{e}}_{{2}}}{{\left( {S}{{{O}}_{{4}}} \right)}_{{3}}}{+ S}{{{O}}_{{2}}}{+ 4}{{{H}}_{{2}}}{O}$$\displaystyle \left( {c} \right){ Fe}{{\left( {OH} \right)}_{{2}}}{+ }{{{H}}_{{2}}}{S}{{{O}}_{{4}}}\xrightarrow{{}}{FeS}{{{O}}_{{4}}}{+ 2}{{{H}}_{{2}}}{O}$ $\displaystyle \left( {d} \right){ 2F}{{{e}}_{{3}}}{{{O}}_{{4}}}{+ 10}{{{H}}_{{2}}}{S}{{{O}}_{{4}}}\xrightarrow{{}}{3F}{{{e}}_{{2}}}{{\left( {S}{{{O}}_{{4}}} \right)}_{{3}}}{+ S}{{{O}}_{{2}}}{+ 10}{{{H}}_{{2}}}{O}$Trong các phản ứng trên, phản ứng xảy ra với dung dịch H2SO4 loãng làA. (a). B. (b). C. (c). D. (d).
Phát biểu nào sau đây không đúng?A. Sắt là kim loại dẫn điện, dẫn nhiệt tốt, có nhiệt độ nóng chảy cao và có tính nhiễm từ. B. Trong tự nhiên sắt tồn tại cả dạng đơn chất và hợp chất song chủ yếu là dạng hợp chất. C. Quặng manhetit (Fe3O4) có % Fe cao nhất và là quặng phổ biến trong tự nhiên. D. Sắt có trong hemoglobin của máu, làm nhiệm vụ vận chuyển oxi, duy trì sự sống.
Cho 27,6 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu vào dung dịch HNO3, sau phản ứng hoàn toàn thu được 9,6 gam chất rắn, dung dịch Y và 4,48 lít khí NO duy nhất (đktc). Cô cạn dung dịch Y thu được muối khan có khối lượng làA. 49,35 gam. B. 55,2 gam. C. 72,6 gam. D. 52,4 gam.
Cho 1,12 gam bột Fe và 0,24 gam bột Mg tác dụng với 250 ml dung dịch CuSO4. Khuấy nhẹ cho đến khi dung dịch mất màu xanh nhận thấy khối lượng kim loại sau phản ứng là 1,88 gam. Nồng độ mol của dung dịch CuSO4 ban đầu làA. 0,1M. B. 0,15M. C. 0,05M. D. 0,12M.
Nhận xét nào sau đây không đúng?A. Cho Na vào dung dịch Cu(NO3)2 có sủi bọt khí và tạo kết tủa xanh. B. Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4 thanh Fe có màu đỏ và dung dịch nhạt dần màu xanh. C. Nhỏ dung dịch H2S vào dung dịch FeCl3 có kết tủa đen FeS. D. Nhúng thanh Cu vào dung dịch AgNO3 có Ag bám vào thanh Cu và dung dịch chuyển sang màu xanh.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến