Nguyên tố X ở nhóm VA. Cho 12,78 gam oxit cao nhất của X tác dụng với dung dịch KOH dư thu được 38,16 gam muối. Tìm X
Oxit là X2O5
X2O5 + 6KOH —> 2K3XO4 + 3H2O
x……………6x…………..2x………..3x
Bảo toàn khối lượng: 12,78 + 56.6x = 38,16 + 18.3x
—> x = 0,09
—> 2X + 16.5 = 12,78/0,09
—> X = 31: X là P
Cho 150ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M tác dụng với 200ml dung dịch NaOH tạo ra được 1,56 gam kết tủa. Nồng độ dung dịch NaOH đã dùng là bao nhiêu?
Chia m gam hỗn hợp Mg, Fe thành 2 phần bằng nhau:
Phần 1: Hòa tan hết trong dịch HCl dư thu được 8,96 lít H2 (đktc)
Phần 2: Hòa tan bằng dung dịch HNO3 đặc, nguội thấy bay ra 13,44 lít (đktc) một chất khí màu nâu đỏ
a) Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp
b) Nếu cho m gam hỗn hợp trên tác dụng với HNO3 loãng thì thu được bao nhiêu lít NO (ở 27 độ C, 3 atm). Giả thiết chỉ tạo ra NO duy nhất
Vì sao khi nhai rơm lại không thấy ngọt
Hòa tan hoàn toàn 31,25 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn trong dung dịch HNO3, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y và hỗn hợp gồm 0,1 mol N2O và 0,1 mol NO. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 157,05 gam hỗn hợp muối. Số mol HNO3 đã bị khử trong phản ứng trên là:
A. 0,45 B. 0,40 C. 0,35 D. 0,30
Cho các thí nghiệm sau: (1) Cho Cu vào dung dịch FeCl3. (2) H2S vào dung dịch CuSO4. (3) HI vào dung dịch FeCl3. (4) CuS vào dung dịch HCl. (5) Dung dịch AgNO3 vào dung dịch FeCl3. (6) Dung dịch NaHSO4 vào dung dịch Fe(NO3)2. Số cặp chất phản ứng được với nhau là
A. 2 B. 4 C. 5 D. 3
Tiến hành các thí nghiệm sau: (1) Cho dung dịch NaI vào dung dịch AgNO3. (2) Cho dung dịch Na2SO4 vào dung dịch BaCl2. (3) Sục khí NH3 tới dư vào dung dịch AlCl3. (4) Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch CaCl2. (5) Cho dung dịch NaOH tới dư vào dung dịch chứa hỗn hợp CrCl3 và CrCl2. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, có bao nhiêu thí nghiệm thu được kết tủa?
A. 3 B. 2 C. 4 D. 5
Cho các nhận định sau: (a) Chất béo được gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol. (b) Ở điều kiện thường, etylamin là chất khí mùi xốc, tan tốt trong nước. (c) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc. (d) Các oligopeptit chứa từ 2 đến 50 gốc α-amino axit. (e) Trong dung dịch, alanin tồn tại chủ yếu dưới dạng ion lưỡng cực. (g) Phân tử amilozơ có cấu trúc mạch phân nhánh. Số nhận định đúng là
A. 6. B. 3. C. 4. D. 5.
Hỗn hợp X gồm ba hợp chất hữu cơ mạch hở và có cùng số nguyên tử cacbon gồm hai peptit và một este Y đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn 29,61 gam X cần dùng 1,4225 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 được dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 120,0 gam kết tủa. Mặt khác, đun nóng 29,61 gam X cần dùng tối đa dung dịch chứa 14,8 gam NaOH, thu được ancol etylic và 38,57 gam hỗn hợp Z gồm ba muối; trong đó có hai muối của hai α-amino axit có dạng H2NCnH2nCOOH. Điều khẳng định nào sau đây là đúng?
A. Tổng số nguyên tử oxi trong hai peptit là 8.
B. Hai peptit đều cho được phản ứng màu biurê.
C. Y có công thức là C8H14O2.
D. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp X chiếm 30,26%
Thực hiện thí nghiệm sau: (1) Đốt dây sắt trong khí clo. (2) Đốt cháy hỗn hợp sắt và lưu huỳnh (trong điều kiện không có không khí). (3) Cho sắt (II) oxit vào dung dịch axit sunfuric đặc nóng. (4) Cho sắt vào dung dịch đồng (II) sunfat. (5) Cho đồng vào dung dịch sắt (III) clorua. (6) Cho oxit sắt từ tác dụng với dung dịch axit clohidric. Số thí nghiệm tạo ra muối sắt (II) là
A. 4 B. 3 C. 5 D. 2
Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho Cu(OH)2 vào dung dịch glucozơ. (b) Cho etylen vào dung dịch KMnO4. (c) Cho axit fomic vào dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng. (d) Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch anilin. (e) Cho nước Br2 vào dung dịch phenol. (g) Đun nóng saccarozơ với dung dịch H2SO4 loãng. Số thí nghiệm tạo ra kết tủa là
A. 4. B. 2. C. 5. D. 3.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến