Nguyên tử A có tổng số hạt cơ bản là 40. Tính số hạt mỗi loại trong A
40/3,5 ≤ Z ≤ 40/3 —> 11,4 ≤ Z ≤ 13,3
Có 2 nghiệm:
Z = 12 —> N = 16
Z = 13 —> N = 14
Hoà tan x mol muối clorua của một kim loại kiềm vào nước rồi điện phân dung dịch này với I = 13,4A trong bình có vách ngăn, điện cực trơ. Sau 1h36′ thu được hỗn hợp khí ở cả hai điện cực có tỉ khối hơi so với oxi là 0,8125.
a. Điểm dừng của quá trình điện phân là khi nào?
b. Tính số mol khí ở catot và ở anot.
c. Giá trị của x là bao nhiêu?
Hòa tan hết hỗn hợp X gồm Mg và kim loại M bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl 20%, sau phản ứng thu được 1 dung dịch Y trong đó nồng độ phần trăm của MgCl2 là 5,78%. Biết trong hỗn hợp X có số mol M gấp 3 lần số mol Mg. Xác định kim loại M và nồng độ phần trăm của muối thứ hai trong X.
Hỗn hợp E gồm một amin có công thức C2H7N và hợp chất Y có công thức C6H16N2O4. Cho 36 gam E tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được 22,5 gam hỗn hợp 3 khí ở điều kiện thường đều làm xanh quỳ ẩm có tỷ khối so với H2 bằng 22,5 và m gam muối. Giá trị của m là:
A. 26,4 B. 22,2 C. 20,1 D. 24,3
Tính khối lượng bằng gam của nguyên tử Na ? Trong 1kg Na có bao nhiêu kg e ; 1kg e có trong bao nhiêu kg Na ?
Hòa tan hoàn toàn 4,8 gam 1 hợp chất vô cơ B trong HNO3 đặc nóng được dung dịch A. Pha loãng dung dịch A bằng nước cất, rồi chia làm 2 phần bằng nhau:
Phần 1: Cho tác dụng với dung dich amoniac dư , lọc kế tủa nung trong không khí được 1,6 gam chất rắn X có khối lượng không đổi là 1 oxit kim loại . Để hòa tan lượng oxit đó cần 60 ml dung dịch HNO3 1M thấy phản ứng không tạo khí dung dịch sau phản ứng chỉ chứa 1 chất tan duy nhất.
Phần 2: Thêm vào lượng dư BaCl2 thu được 9,32 gam chất rắn là 1 kết tủa màu trắng không tan trong axit mạnh
Dung dịch A chứa các ion: Na+ (a mol), HCO3- (b mol), CO32- (c mol), SO42- (d mol). Để tạo ra lượng kết tủa lớn nhất người ta dùng 100ml dung dịch Ba(OH)2 có nồng độ f (mol/lít). Lập biểu thức quan hệ giữa f, a, b.
Cho 14,04 gam hỗn hợp gồm Mg, Al, Fe tác dụng với oxi không khí, sau phản ứng thu được 21,72 gam hỗn hợp A gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4, MgO và Al2O3. Hòa tan hoàn toàn A trong dung dịch H2SO4 loãng, dư:
a) Tính số mol H2SO4 đã tham gia phản ứng
b) Tính khối lượng muối sunfat thu được
Hỗn hợp A gồm octapeptit X (mạch hở, được tạo nên từ các a-aminoaxit thuộc dãy đồng đẳng của glyxin) và trieste Y (được tạo nên từ axit cacboxylic không no có 1 liên kết đôi, đơn chức mạch hở và glixerol). Đun nóng m gam A trong dung dịch KOH vừa đủ thu được 17,04 gam hỗn hợp muối. Đốt hết lượng muối trên cần 0,51 mol O2 thu được H2O, K2CO3, N2 và 16,28 gam CO2. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Gía trị m gần nhất với
A. 10,6 B. 11,4 C. 11,2 D. 10,0
Hòa tan hoàn toàn 32,64 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4 và Fe vào dung dịch HCl 1M. Sau phản ứng thu được dung dịch Y và 3,808 lít H2. Cho tiếp vào dung dịch Y 625 ml dung dịch AgNO3 2M thì thu được m gam kết tủa khí NO duy nhất và dung dịch Z chỉ chứa muối nitrat, cô cạn dung dịch Z rồi nung chất rắn trong chân không đến khối lượng không đổi thì thu được 33,6 lít hỗn hợp khí đồng thời khối lượng chất rắn giảm 65,36 gam. Biết các khí đều đo ở đktc. Giá trị của m gần nhất với
A. 169. B. 163. C. 177. D. 174.
X và Y là hai peptit mạch hở có tổng số nguyên tử oxi là 9 và đều được cấu tạo từ glyxin và valin. Đốt cháy m gam hỗn hợp E chứa X, Y cần dùng 2,43 mol O2, thu được CO2, H2O và N2. Trong đó khối lượng của CO2 nhiều hơn của H2O là 51,0 gam. Mặt khác thủy phân hoàn toàn m gam E với 600ml dung dịch KOH 1,25M (đun nóng), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được (1,6m + 8,52) gam chất rắn khan. Phần trăm khối lượng của Y (MX < MY) trong hỗn hợp E là?
A. 29,39% B. 19,22% C. 23,18% D. 27,15%
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến