Nguyên tử X có tổng số hạt là 13. Xác định tên của X
Tổng hạt = 2Z + N = 13 —> N = 13 – 2Z
Z ≤ N ≤ 1,5Z —> Z ≤ 13 – 2Z ≤ 1,5Z
—> 3,71 ≤ Z ≤ 4,3
—> Z = 4 là nghiệm duy nhất
—> N = 5 và A = 9
Nguyên tố X là 4Be9
Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức, tỉ lệ mol 1 : 3. Đốt cháy hoàn toàn 36,4 gam X, dẫn sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 170 gam kết tủa, khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 66,4 gam. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 36,4 gam X trong dung dịch NaOH, thu được một ancol đơn chức và 34 gam hỗn hợp hai muối cacboxylat. Hai este trong X là A. CH2=C(CH3)COOC2H5 và CH3COOC2H5. B. CH2=CHCOOC2H5 và CH3COOC2H5. C. CH2=CHCH2COOCH3 và C2H5COOCH3. D. CH2=CHCOOCH3 và C2H5COOCH3.
Cho các chất Al4C3, NaCl, H2O (xúc tác có đủ) viết phương trình điều chế phenyl axetat?
Đun nóng 15,72 gam hỗn hợp X chứa một axit đơn chức, mạch hở và một ancol đơn chức, mạch hở với H2SO4 đặc làm xúc tác thu được 14,64 gam hỗn hợp Y gồm este, axit và ancol. Đốt cháy toàn bộ 14,64 gam Y cần dùng 0,945 mol O2, thu được 11,88 gam H2O. Mặt khác, cho 14,64 gam Y tác dụng vừa đủ với 450 ml dung dịch NaOH 0,2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được x gam muối. Giá trị của x là
A. 18,00 B. 10,80 C. 15,90 D. 9,54
Hỗn hợp E gồm hai amin đơn chức X và Y (MX < MY) có tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 2. Đun nóng 8,44 gam E với dung dịch HNO3 dư, thu được 21,04 gam muối. Khối lượng của Y trong 0,1 mol E là
A. 4,72 gam. B. 3,72 gam.
C. 2,36 gam. D. 4,22 gam.
Hòa tan hoàn toàn 216,55 gam hỗn hợp KHSO4 và Fe(NO3)3 vào nước được dung dịch X. Cho m gam hỗn hợp Y gồm Mg, Al, MgO và Al2O3 (trong đó oxi chiếm 64/205 về khối lượng) tan hết vào X, sau khi các phản ứng kết thúc thu được dung dịch Z chỉ chứa muối trung hòa và 2,016 lít hỗn hợp khí T có tổng khối lượng 1,84 gam gồm 5 khí (đktc), trong đó về thể tích H2, N2O, NO2 lần lượt chiếm 4/9, 1/9 và 1/9. Cho BaCl2 dư vào Z thu được 356,49 gam kết tủa. Giá trị m gần nhất với
A. 18 B. 20 C. 22 D. 24
Hòa tan hoàn toàn 20,64 gam hỗn hợp X gồm MO, M(OH)2 và MCO3 (M là kim loại có hóa trị không đổi) trong 200 gam dung dịch H2SO4 9,8% thu được 1,344 lít khí (đktc) và dung dịch Y chỉ chứa một chất tan duy nhất có nồng độ 14,77%. Kim loại M là
A. Ca. B. Cu. C. Zn. D. Mg.
Hỗn hợp X chứa chất Y (C3H9O3N) và chất Z (C2H8O3N2) có tỉ lệ mol 1 : 1. Đun nóng 25,8 gam hỗn hợp X với 400 ml dung dịch KOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam rắn khan và hỗn hợp khí T gồm hai amin đều đơn chức, không là đồng phân của nhau. Giá trị m là
A. 34,76. B. 24,52. C. 30,92. D. 28,36.
Cho các phát biểu sau: (a) Đun nóng phenyl axetat trong dung dịch NaOH dư, thu được hai muối. (b) Poli (etylen terephtalat) được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng. (c) Ở điều kiện thường, trimetylamin là chất khí, tan tốt trong nước. (d) Tinh bột thuộc loại polisaccarit. (e) Ở điều kiện thường, tripanmitin là chất lỏng. (g) Dung dịch axit axetic là chất điện li yếu. Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 6. C. 3. D. 5.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến